Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ng Al-Mukhtasar fī Tafsīr Al-Qur’an Al-Karīm * - Indise ng mga Salin


Salin ng mga Kahulugan Ayah: (22) Surah: As-Sajdah
وَمَنۡ أَظۡلَمُ مِمَّن ذُكِّرَ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِۦ ثُمَّ أَعۡرَضَ عَنۡهَآۚ إِنَّا مِنَ ٱلۡمُجۡرِمِينَ مُنتَقِمُونَ
Và không còn ai bất công hơn kẻ đã được nhắc cho nghe về các lời mặc khải của Allah nhưng y vẫn thờ ơ quay lưng bỏ đi. Rồi đám người tội lỗi đó sẽ bị TA trừng phạt thích đáng, không thể nào tránh khỏi.
Ang mga Tafsir na Arabe:
Ilan sa mga Pakinabang ng mga Ayah sa Pahinang Ito:
• عذاب الكافر في الدنيا وسيلة لتوبته.
* Hình phạt dành cho người vô đức tin ở trần gian là phương tiện giúp y biết ăn năn sám hối.

• ثبوت اللقاء بين نبينا صلى الله عليه وسلم وموسى عليه السلام ليلة الإسراء والمعراج.
* Khẳng định cuộc gặp mặt giữa Thiên Sứ của chúng ta với Musa trong đêm Isra' và Mi'araj.

• الصبر واليقين صفتا أهل الإمامة في الدين.
* Kiên nhẫn và kiên định là hai đức tín của các nhà lãnh đạo trong đạo Islam.

 
Salin ng mga Kahulugan Ayah: (22) Surah: As-Sajdah
Indise ng mga Surah Numero ng Pahina
 
Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ng Al-Mukhtasar fī Tafsīr Al-Qur’an Al-Karīm - Indise ng mga Salin

Salin sa Wikang Vietnames ng Al-Mukhtasar fī Tafsīr Al-Qur’an Al-Karīm. Inilabas ng Markaz Tafsīr Lid-Dirāsāt Al-Qur’ānīyah (Sentro ng Tafsīr Para sa mga Pag-aaral Pang-Qur’an).

Isara