Check out the new design

Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin * - Indise ng mga Salin

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Salin ng mga Kahulugan Surah: Al-Qamar   Ayah:
خُشَّعًا أَبۡصَٰرُهُمۡ يَخۡرُجُونَ مِنَ ٱلۡأَجۡدَاثِ كَأَنَّهُمۡ جَرَادٞ مُّنتَشِرٞ
Chúng trồi ra khỏi mộ, cái nhìn của chúng đầy nỗi sợ hãi (một cách hèn hạ), (chúng chạy đi) giống như những con châu chấu bay tán loạn.
Ang mga Tafsir na Arabe:
مُّهۡطِعِينَ إِلَى ٱلدَّاعِۖ يَقُولُ ٱلۡكَٰفِرُونَ هَٰذَا يَوۡمٌ عَسِرٞ
Chúng đua nhau chạy nhanh về phía Vị (Thiên Thần) hô gọi. Những kẻ vô đức tin sẽ bảo: “Đây là một Ngày đầy khó khăn và gian nan!”
Ang mga Tafsir na Arabe:
۞ كَذَّبَتۡ قَبۡلَهُمۡ قَوۡمُ نُوحٖ فَكَذَّبُواْ عَبۡدَنَا وَقَالُواْ مَجۡنُونٞ وَٱزۡدُجِرَ
Trước (những kẻ phủ nhận Ngươi – Thiên Sứ Muhammad), đám dân của Nuh cũng đã phủ nhận (Nuh) - người bề tôi của TA, và nói: “Hắn là một tên điên!” Và (Nuh) đã bị nhiếc mắng và hăm dọa.
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَدَعَا رَبَّهُۥٓ أَنِّي مَغۡلُوبٞ فَٱنتَصِرۡ
(Nuh) đã khẩn cầu Thượng Đế của Y: “Quả thật, bề tôi đã thua cuộc, xin Ngài giúp đỡ!”
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَفَتَحۡنَآ أَبۡوَٰبَ ٱلسَّمَآءِ بِمَآءٖ مُّنۡهَمِرٖ
Vì vậy, TA đã mở các cổng của bầu trời cho nước (mưa) đổ xuống.
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَفَجَّرۡنَا ٱلۡأَرۡضَ عُيُونٗا فَٱلۡتَقَى ٱلۡمَآءُ عَلَىٰٓ أَمۡرٖ قَدۡ قُدِرَ
Rồi TA làm cho đất phun trào nước lên, các dòng nước gặp nhau vì một vấn đề đã được định đoạt.
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَحَمَلۡنَٰهُ عَلَىٰ ذَاتِ أَلۡوَٰحٖ وَدُسُرٖ
TA đã mang (Nuh) trên (một chiếc thuyền) bằng những tấm ván gỗ được kết chặt bằng đinh.
Ang mga Tafsir na Arabe:
تَجۡرِي بِأَعۡيُنِنَا جَزَآءٗ لِّمَن كَانَ كُفِرَ
(Chiếc thuyền) trôi dưới sự quan sát của TA, một phần thưởng dành cho người bị chối bỏ (và khinh rẻ).
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَلَقَد تَّرَكۡنَٰهَآ ءَايَةٗ فَهَلۡ مِن مُّدَّكِرٖ
Thật vậy, TA đã để (câu chuyện đó) được lưu truyền như một bài học (cho hậu thế) để xem ai có nhớ chăng?
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَكَيۡفَ كَانَ عَذَابِي وَنُذُرِ
Vậy sự trừng phạt và lời cảnh báo của TA đã như thế nào?
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَلَقَدۡ يَسَّرۡنَا ٱلۡقُرۡءَانَ لِلذِّكۡرِ فَهَلۡ مِن مُّدَّكِرٖ
Quả thật, TA đã làm cho Qur’an dễ nhớ, vậy có ai nhớ không?
Ang mga Tafsir na Arabe:
كَذَّبَتۡ عَادٞ فَكَيۡفَ كَانَ عَذَابِي وَنُذُرِ
Đám dân ‘Ad đã phủ nhận (Hud – vị Nabi của họ), vậy sự trừng phạt và lời cảnh báo của TA đã như thế nào?
Ang mga Tafsir na Arabe:
إِنَّآ أَرۡسَلۡنَا عَلَيۡهِمۡ رِيحٗا صَرۡصَرٗا فِي يَوۡمِ نَحۡسٖ مُّسۡتَمِرّٖ
Thật vậy, TA đã gởi đến chúng một cơn gió gào thét dữ dội (mang cái lạnh giá buốt) vào ngày bất hạnh liên tục.
Ang mga Tafsir na Arabe:
تَنزِعُ ٱلنَّاسَ كَأَنَّهُمۡ أَعۡجَازُ نَخۡلٖ مُّنقَعِرٖ
(Cơn gió) bốc đám dân đó như thể chúng là những thân cây chà là bị bật gốc.
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَكَيۡفَ كَانَ عَذَابِي وَنُذُرِ
Vậy sự trừng phạt và lời cảnh báo của TA đã như thế nào?
Ang mga Tafsir na Arabe:
وَلَقَدۡ يَسَّرۡنَا ٱلۡقُرۡءَانَ لِلذِّكۡرِ فَهَلۡ مِن مُّدَّكِرٖ
Quả thật, TA đã làm cho Qur’an dễ nhớ, vậy có ai nhớ không?
Ang mga Tafsir na Arabe:
كَذَّبَتۡ ثَمُودُ بِٱلنُّذُرِ
Đám dân Thamud đã phủ nhận sự cảnh báo.
Ang mga Tafsir na Arabe:
فَقَالُوٓاْ أَبَشَرٗا مِّنَّا وَٰحِدٗا نَّتَّبِعُهُۥٓ إِنَّآ إِذٗا لَّفِي ضَلَٰلٖ وَسُعُرٍ
Chúng nói: “Lẽ nào chúng ta lại nghe theo một người phàm sống đơn lẻ giữa chúng ta? Nếu làm vậy chúng ta thật sự sẽ lầm lạc và điên rồ!”
Ang mga Tafsir na Arabe:
أَءُلۡقِيَ ٱلذِّكۡرُ عَلَيۡهِ مِنۢ بَيۡنِنَا بَلۡ هُوَ كَذَّابٌ أَشِرٞ
“Lẽ nào Thông Điệp Nhắc Nhở (chỉ) được ban xuống cho Y (Nabi Saleh) trong khi chúng ta (vẫn đang hiện diện)? Không, Y rõ ràng là một kẻ nói dối xấc xược.”
Ang mga Tafsir na Arabe:
سَيَعۡلَمُونَ غَدٗا مَّنِ ٱلۡكَذَّابُ ٱلۡأَشِرُ
Rồi mai đây chúng sẽ biết ai là kẻ nói dối xấc xược.
Ang mga Tafsir na Arabe:
إِنَّا مُرۡسِلُواْ ٱلنَّاقَةِ فِتۡنَةٗ لَّهُمۡ فَٱرۡتَقِبۡهُمۡ وَٱصۡطَبِرۡ
Thật vậy, TA đã gởi đến chúng một con lạc đà cái để thử thách chúng, vì vậy, Ngươi (hỡi Saleh) hãy quan sát chúng và kiên nhẫn.
Ang mga Tafsir na Arabe:
 
Salin ng mga Kahulugan Surah: Al-Qamar
Indise ng mga Surah Numero ng Pahina
 
Salin ng mga Kahulugan ng Marangal na Qur'an - Salin sa Wikang Vietnames ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin - Indise ng mga Salin

Isinalin ito ng isang pangkat ng Sentro ng Rowad sa Pagsasalin sa pakikipagtulungan ng Samahan ng Da‘wah sa Rabwah at Samahan ng Paglilingkod sa Nilalamang Islāmiko sa mga Wika.

Isara