Check out the new design

قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - حسن عبد الکریم * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ سورت: قصص   آیت:
وَمَا كُنتَ بِجَانِبِ ٱلۡغَرۡبِيِّ إِذۡ قَضَيۡنَآ إِلَىٰ مُوسَى ٱلۡأَمۡرَ وَمَا كُنتَ مِنَ ٱلشَّٰهِدِينَ
Và Ngươi (hỡi Muhammad!) đã không ở phía tây (của ngọn núi Tur) khi TA quyết định công việc cho Musa và cũng không là một nhân chứng (cho biến cố đó).
عربی تفاسیر:
وَلَٰكِنَّآ أَنشَأۡنَا قُرُونٗا فَتَطَاوَلَ عَلَيۡهِمُ ٱلۡعُمُرُۚ وَمَا كُنتَ ثَاوِيٗا فِيٓ أَهۡلِ مَدۡيَنَ تَتۡلُواْ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتِنَا وَلَٰكِنَّا كُنَّا مُرۡسِلِينَ
Và TA đã cho sản sinh những thế hệ khác (sau đó) và cho họ sống thọ hơn; và Ngươi không phải là một người sống chung với người dân của Madyan và đọc nhắc họ về những Lời Mặc Khải của TA, nhưng chính TA là Đấng đã cử phái các Sứ Giả.
عربی تفاسیر:
وَمَا كُنتَ بِجَانِبِ ٱلطُّورِ إِذۡ نَادَيۡنَا وَلَٰكِن رَّحۡمَةٗ مِّن رَّبِّكَ لِتُنذِرَ قَوۡمٗا مَّآ أَتَىٰهُم مِّن نَّذِيرٖ مِّن قَبۡلِكَ لَعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
Và Ngươi cũng đã không ở bên sườn núi Tur khi TA gọi (Musa) nhưng Ngươi (được cử đến như) là một Hồng Ân từ Thượng Đế của Ngươi để Ngươi có thể cảnh báo một dân tộc mà trước Ngươi đã không có một vị Báo trước nào được cử đến với họ mục đích để cho họ ghi nhớ (hay thức tỉnh).
عربی تفاسیر:
وَلَوۡلَآ أَن تُصِيبَهُم مُّصِيبَةُۢ بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيهِمۡ فَيَقُولُواْ رَبَّنَا لَوۡلَآ أَرۡسَلۡتَ إِلَيۡنَا رَسُولٗا فَنَتَّبِعَ ءَايَٰتِكَ وَنَكُونَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Và nếu (TA) không (gởi Ngươi đến với dân tộc Quraish này) thì e rằng khi chúng gặp tai họa do những điều (tội lỗi) mà bàn tay của chúng đã gây ra, chúng sẽ có lý do để trách (TA) rằng “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Tại sao Ngài không cử một Sứ Giả đến với bầy tôi? Bởi vì bầy tôi sẽ tuân theo những Lời Mặc Khải của Ngài và bầy tôi sẽ trở thành những người tin tưởng.”
عربی تفاسیر:
فَلَمَّا جَآءَهُمُ ٱلۡحَقُّ مِنۡ عِندِنَا قَالُواْ لَوۡلَآ أُوتِيَ مِثۡلَ مَآ أُوتِيَ مُوسَىٰٓۚ أَوَلَمۡ يَكۡفُرُواْ بِمَآ أُوتِيَ مُوسَىٰ مِن قَبۡلُۖ قَالُواْ سِحۡرَانِ تَظَٰهَرَا وَقَالُوٓاْ إِنَّا بِكُلّٖ كَٰفِرُونَ
Nhưng khi (Ngươi mang) sự Thật đến với chúng, chúng lại nói: “Tại sao Y (Muhammad) không được ban cho điều (Phép lạ) giống như điều (Phép lạ) đã được ban cho Musa?” Há chúng đã không tin tưởng nơi những điều đã được ban cho Musa trước đây hay sao? Chúng nói: “Hai loại phù phép này (Kinh Tawrah và Kinh Qur'an) hỗ trợ lẫn nhau!” Và chúng nói tiếp: “Chúng tôi không tin tất cả (các thứ đó).”
عربی تفاسیر:
قُلۡ فَأۡتُواْ بِكِتَٰبٖ مِّنۡ عِندِ ٱللَّهِ هُوَ أَهۡدَىٰ مِنۡهُمَآ أَتَّبِعۡهُ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Hãy bảo chúng: “Thế các người hãy mang một Kinh Sách từ Allah đến làm Chỉ Đạo tốt hơn hai quyển (Tawrah và Qur'an) này và Ta (Muhammad) sẽ theo nó, nếu các người nói thật.”
عربی تفاسیر:
فَإِن لَّمۡ يَسۡتَجِيبُواْ لَكَ فَٱعۡلَمۡ أَنَّمَا يَتَّبِعُونَ أَهۡوَآءَهُمۡۚ وَمَنۡ أَضَلُّ مِمَّنِ ٱتَّبَعَ هَوَىٰهُ بِغَيۡرِ هُدٗى مِّنَ ٱللَّهِۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Nhưng nếu chúng không trả lời Ngươi thì nên biết chúng chỉ tuân theo những điều mơ ước của chúng mà thôi. Và còn ai lầm lạc hơn kẻ chỉ tuân theo dục vọng của mình thay vì (tuân theo) Chỉ Đạo của Allah. Quả thật, Allah không hướng dẫn đám người làm điều sai quấy.
عربی تفاسیر:
 
معانی کا ترجمہ سورت: قصص
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - حسن عبد الکریم - ترجمے کی لسٹ

حسن عبد الکریم نے ترجمہ کیا۔ مرکز رواد الترجمہ کے زیر اشراف اسے اپڈیٹ کیا گیا ہے اور اصلی ترجمہ مطالعہ کے لیے فراہم کیا جا رہا ہے تاکہ قارئین کی رائے لی جائے اور مسلسل اپڈیٹ اور اصلاح کا کام جاری رہے۔

بند کریں