Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (90) Chương: Chương Al-Baqarah
بِئۡسَمَا ٱشۡتَرَوۡاْ بِهِۦٓ أَنفُسَهُمۡ أَن يَكۡفُرُواْ بِمَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ بَغۡيًا أَن يُنَزِّلَ ٱللَّهُ مِن فَضۡلِهِۦ عَلَىٰ مَن يَشَآءُ مِنۡ عِبَادِهِۦۖ فَبَآءُو بِغَضَبٍ عَلَىٰ غَضَبٖۚ وَلِلۡكَٰفِرِينَ عَذَابٞ مُّهِينٞ
那些出卖自己灵魂而拒绝信仰真主及其使者的人太可悲了!他们因嫉妒真主选拔穆罕默德(愿主福安之)为使者并恩赐他尊贵的《古兰经》,而否认了真主的经典及其使者。他们因否认穆罕默德(愿主福安之)的使命和之前篡改《讨拉特》的行为而招致真主的恼怒。否认穆圣(愿主福安之)使命的人在后世里是会受到惩罚和鄙视。
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• اليهود أعظم الناس حسدًا؛ إذ حملهم حسدهم على الكفر بالله وردِّ ما أنزل، بسبب أن الرسول صلى الله عليه وسلم لم يكن منهم.
1-犹太人是最善嫉妒之人。他们因穆圣(愿主福安之)没有出自于他们当中而心生嫉妒,进而否认真主所降示的《古兰经》;

• أن الإيمان الحق بالله تعالى يوجب التصديق بكل ما أَنزل من كتب، وبجميع ما أَرسل من رسل.
2-真正信仰真主的表现——完全承认真主降示的经典以及众使者所带来的使命;

• من أعظم الظلم الإعراض عن الحق والهدى بعد معرفته وقيام الأدلة عليه.
3-最大的不义之一就是在知道真理并得到举证之后,依然否认它;

• من عادة اليهود نقض العهود والمواثيق، وهذا ديدنهم إلى اليوم.
4-犹太人的恶习就是毁约,不守约,并沿袭至今。

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (90) Chương: Chương Al-Baqarah
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc - Mục lục các bản dịch

Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc, có nguồn tại Trung tâm Tafsir nghiên cứu Kinh Qur'an

Đóng lại