Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (6) Chương: Chương Al-Nur
وَٱلَّذِينَ يَرۡمُونَ أَزۡوَٰجَهُمۡ وَلَمۡ يَكُن لَّهُمۡ شُهَدَآءُ إِلَّآ أَنفُسُهُمۡ فَشَهَٰدَةُ أَحَدِهِمۡ أَرۡبَعُ شَهَٰدَٰتِۭ بِٱللَّهِ إِنَّهُۥ لَمِنَ ٱلصَّٰدِقِينَ
凡告发自己的妻子,除本人外别无见证,他的证据是以真主的名义发誓四次:证明他确是说实话的。
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• التمهيد للحديث عن الأمور العظام بما يؤذن بعظمها.
1-      论述重大事情之前要先做铺垫。

• الزاني يفقد الاحترام والرحمة في المجتمع المسلم.
2-      奸淫者在穆斯林社会将失去人们的尊重和同情。

• الحصار الاجتماعي على الزناة وسيلة لتحصين المجتمع منهم، ووسيلة لردعهم عن الزنى.
3-      对奸淫者的社会压力是保护社会的途径,也是制止人们犯奸淫罪的措施。

• تنويع عقوبة القاذف إلى عقوبة مادية (الحد)، ومعنوية (رد شهادته، والحكم عليه بالفسق) دليل على خطورة هذا الفعل.
4-      对诽谤罪的惩罚是多方面的。物质方面是鞭刑,精神方面是拒绝见证,将其判为放荡者,这证明诽谤的严重。

• لا يثبت الزنى إلا ببينة، وادعاؤه دونها قذف.
5-      确定奸淫罪必须要有证据,没有证据的指控就是诽谤。

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (6) Chương: Chương Al-Nur
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc - Mục lục các bản dịch

Bản dịch Tafsir Kinh Qur'an ngắn gọn bằng tiếng Trung Quốc, có nguồn tại Trung tâm Tafsir nghiên cứu Kinh Qur'an

Đóng lại