Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Taqiyud Din Hilali và Muhsin Khan * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Nuh   Câu:

Nūh

إِنَّآ أَرۡسَلۡنَا نُوحًا إِلَىٰ قَوۡمِهِۦٓ أَنۡ أَنذِرۡ قَوۡمَكَ مِن قَبۡلِ أَن يَأۡتِيَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
1. Verily, We sent Nûh (Noah) to his people (saying): "Warn your people before there comes to them a painful torment."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ يَٰقَوۡمِ إِنِّي لَكُمۡ نَذِيرٞ مُّبِينٌ
 2. He said: "O my people! Verily, I am a plain warner to you,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَنِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ وَٱتَّقُوهُ وَأَطِيعُونِ
 3. "That you should worship Allâh (Alone), fear (be dutiful to) Him, and obey me,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يَغۡفِرۡ لَكُم مِّن ذُنُوبِكُمۡ وَيُؤَخِّرۡكُمۡ إِلَىٰٓ أَجَلٖ مُّسَمًّىۚ إِنَّ أَجَلَ ٱللَّهِ إِذَا جَآءَ لَا يُؤَخَّرُۚ لَوۡ كُنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
 4. "He (Allâh) will forgive you of your sins and respite you to an appointed term. Verily, the term of Allâh when it comes, cannot be delayed, if you but knew."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ رَبِّ إِنِّي دَعَوۡتُ قَوۡمِي لَيۡلٗا وَنَهَارٗا
 5. He said: "O my Lord! Verily, I have called to my people night and day (i.e. secretly and openly to accept the doctrine of Islâmic Monotheism),[2]
(V.71:5) See the footnote of (V.2:143).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَلَمۡ يَزِدۡهُمۡ دُعَآءِيٓ إِلَّا فِرَارٗا
 6. "But all my calling added nothing but to (their) flight (from the truth).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنِّي كُلَّمَا دَعَوۡتُهُمۡ لِتَغۡفِرَ لَهُمۡ جَعَلُوٓاْ أَصَٰبِعَهُمۡ فِيٓ ءَاذَانِهِمۡ وَٱسۡتَغۡشَوۡاْ ثِيَابَهُمۡ وَأَصَرُّواْ وَٱسۡتَكۡبَرُواْ ٱسۡتِكۡبَارٗا
 7. And verily, every time I called unto them that You might forgive them, they thrust their fingers into their ears, covered themselves up with their garments, and persisted (in their refusal), and magnified themselves in pride.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ إِنِّي دَعَوۡتُهُمۡ جِهَارٗا
 8. "Then verily, I called to them openly (aloud).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ إِنِّيٓ أَعۡلَنتُ لَهُمۡ وَأَسۡرَرۡتُ لَهُمۡ إِسۡرَارٗا
 9. "Then verily, I proclaimed to them in public, and I have appealed to them in private.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَقُلۡتُ ٱسۡتَغۡفِرُواْ رَبَّكُمۡ إِنَّهُۥ كَانَ غَفَّارٗا
 10. "I said (to them): ‘Ask forgiveness from your Lord, verily, He is Oft-Forgiving;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يُرۡسِلِ ٱلسَّمَآءَ عَلَيۡكُم مِّدۡرَارٗا
 11. ‘He will send rain to you in abundance,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيُمۡدِدۡكُم بِأَمۡوَٰلٖ وَبَنِينَ وَيَجۡعَل لَّكُمۡ جَنَّٰتٖ وَيَجۡعَل لَّكُمۡ أَنۡهَٰرٗا
 12. ‘And give you increase in wealth and children, and bestow on you gardens and bestow on you rivers.’"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مَّا لَكُمۡ لَا تَرۡجُونَ لِلَّهِ وَقَارٗا
 13. What is the matter with you, that [you fear not Allâh (His punishment), and] you hope not for reward (from Allâh or you believe not in His Oneness).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَدۡ خَلَقَكُمۡ أَطۡوَارًا
 14. While He has created you in (different) stages [i.e. first Nutfah, then ‘Alaqah and then Mudghah, see (V.23:13,14)].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَلَمۡ تَرَوۡاْ كَيۡفَ خَلَقَ ٱللَّهُ سَبۡعَ سَمَٰوَٰتٖ طِبَاقٗا
 15. See you not how Allâh has created the seven heavens one above another?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَعَلَ ٱلۡقَمَرَ فِيهِنَّ نُورٗا وَجَعَلَ ٱلشَّمۡسَ سِرَاجٗا
 16. And has made the moon a light therein, and made the sun a lamp?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱللَّهُ أَنۢبَتَكُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ نَبَاتٗا
 17. And Allâh has brought you forth from the (dust of) earth? (Tafsir At-Tabarî)
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ يُعِيدُكُمۡ فِيهَا وَيُخۡرِجُكُمۡ إِخۡرَاجٗا
 18. Afterwards He will return you into it (the earth), and bring you forth (again on the Day of Resurrection)?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱللَّهُ جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَرۡضَ بِسَاطٗا
 19. And Allâh has made for you the earth a wide expanse.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِّتَسۡلُكُواْ مِنۡهَا سُبُلٗا فِجَاجٗا
 20. That you may go about therein in broad roads.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَالَ نُوحٞ رَّبِّ إِنَّهُمۡ عَصَوۡنِي وَٱتَّبَعُواْ مَن لَّمۡ يَزِدۡهُ مَالُهُۥ وَوَلَدُهُۥٓ إِلَّا خَسَارٗا
 21. Nûh (Noah) said: "My Lord! They have disobeyed me, and followed one whose wealth and children give him no increase but loss.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَكَرُواْ مَكۡرٗا كُبَّارٗا
 22. "And they have plotted a mighty plot.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالُواْ لَا تَذَرُنَّ ءَالِهَتَكُمۡ وَلَا تَذَرُنَّ وَدّٗا وَلَا سُوَاعٗا وَلَا يَغُوثَ وَيَعُوقَ وَنَسۡرٗا
 23. "And they have said: ‘You shall not leave your gods: nor shall you leave Wadd, nor Suwâ‘, nor Yaghûth, nor Ya‘ûq nor Nasr’ (these are the names of their idols).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَدۡ أَضَلُّواْ كَثِيرٗاۖ وَلَا تَزِدِ ٱلظَّٰلِمِينَ إِلَّا ضَلَٰلٗا
 24. "And indeed they have led many astray. And (O Allâh): ‘Grant no increase to the Zâlimûn (polytheists, wrong-doers, and disbelievers) save error.’"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مِّمَّا خَطِيٓـَٰٔتِهِمۡ أُغۡرِقُواْ فَأُدۡخِلُواْ نَارٗا فَلَمۡ يَجِدُواْ لَهُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ أَنصَارٗا
 25. Because of their sins they were drowned, then were made to enter the Fire. And they found none to help them instead of Allâh.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَقَالَ نُوحٞ رَّبِّ لَا تَذَرۡ عَلَى ٱلۡأَرۡضِ مِنَ ٱلۡكَٰفِرِينَ دَيَّارًا
 26. And Nûh (Noah) said: "My Lord! Leave not one of the disbelievers on the earth!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّكَ إِن تَذَرۡهُمۡ يُضِلُّواْ عِبَادَكَ وَلَا يَلِدُوٓاْ إِلَّا فَاجِرٗا كَفَّارٗا
 27. "If You leave them, they will mislead Your slaves, and they will beget none but wicked disbelievers.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
رَّبِّ ٱغۡفِرۡ لِي وَلِوَٰلِدَيَّ وَلِمَن دَخَلَ بَيۡتِيَ مُؤۡمِنٗا وَلِلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتِۖ وَلَا تَزِدِ ٱلظَّٰلِمِينَ إِلَّا تَبَارَۢا
 28. "My Lord! Forgive me, and my parents, and him who enters my home as a believer, and all the believing men and women. And to the Zâlimûn (polytheists, wrong-doers, and disbelievers) grant You no increase but destruction!"
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Nuh
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Taqiyud Din Hilali và Muhsin Khan - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Kurd, được dịch bởi Taqiyud Din Al-Hilali và Muhsin Khan.

Đóng lại