Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Trung tâm Dịch thuật Rowwad * - Mục lục các bản dịch

PDF XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Mursalat   Câu:

Al-Mursalāt

وَٱلۡمُرۡسَلَٰتِ عُرۡفٗا
By those [winds] sent forth in succession,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلۡعَٰصِفَٰتِ عَصۡفٗا
those that blow violently,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلنَّٰشِرَٰتِ نَشۡرٗا
and scatter [rainclouds] far and wide,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلۡفَٰرِقَٰتِ فَرۡقٗا
And by those [angels] who bring criterion[1];
[1] To Allah's messengers to distinguish between truth and falsehood.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱلۡمُلۡقِيَٰتِ ذِكۡرًا
and those who deliver revelation,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عُذۡرًا أَوۡ نُذۡرًا
leaving no excuse or giving warning –
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّمَا تُوعَدُونَ لَوَٰقِعٞ
what you are promised will surely come to pass.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِذَا ٱلنُّجُومُ طُمِسَتۡ
So when the stars are effaced,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا ٱلسَّمَآءُ فُرِجَتۡ
and when the sky is split apart,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا ٱلۡجِبَالُ نُسِفَتۡ
and when the mountains are blown away,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا ٱلرُّسُلُ أُقِّتَتۡ
and when the messengers are summoned[2],
[2] To testify concerning their nations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِأَيِّ يَوۡمٍ أُجِّلَتۡ
until which Day has all this been postponed?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لِيَوۡمِ ٱلۡفَصۡلِ
Until the Day of Judgment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا يَوۡمُ ٱلۡفَصۡلِ
How do you know what the Day of Judgment is?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers[3]!
[3] i.e., Death and destruction be upon them.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَلَمۡ نُهۡلِكِ ٱلۡأَوَّلِينَ
Did We not destroy the earlier nations?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ثُمَّ نُتۡبِعُهُمُ ٱلۡأٓخِرِينَ
Then We will do likewise to the later ones.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَذَٰلِكَ نَفۡعَلُ بِٱلۡمُجۡرِمِينَ
This is how We deal with the wicked.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَلَمۡ نَخۡلُقكُّم مِّن مَّآءٖ مَّهِينٖ
Did We not create you from a worthless fluid,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَجَعَلۡنَٰهُ فِي قَرَارٖ مَّكِينٍ
then We placed it in a secure repository
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَىٰ قَدَرٖ مَّعۡلُومٖ
for a determined period[4]?
[4] See 23:12-14
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَقَدَرۡنَا فَنِعۡمَ ٱلۡقَٰدِرُونَ
For We determined it; How excellently We determine!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَلَمۡ نَجۡعَلِ ٱلۡأَرۡضَ كِفَاتًا
Have We not made the earth a receptacle[5]
[5] i.e., a lodging, a container that contains all people.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
أَحۡيَآءٗ وَأَمۡوَٰتٗا
for the living and the dead,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَعَلۡنَا فِيهَا رَوَٰسِيَ شَٰمِخَٰتٖ وَأَسۡقَيۡنَٰكُم مَّآءٗ فُرَاتٗا
and placed therein firm towering mountains, and given you fresh water to drink?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱنطَلِقُوٓاْ إِلَىٰ مَا كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
[They will be told,] “Proceed to that [Fire] which you used to deny!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱنطَلِقُوٓاْ إِلَىٰ ظِلّٖ ذِي ثَلَٰثِ شُعَبٖ
Proceed to the shadow [of smoke] ascending in three columns,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَّا ظَلِيلٖ وَلَا يُغۡنِي مِنَ ٱللَّهَبِ
that provides neither shade nor protection from the flames.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّهَا تَرۡمِي بِشَرَرٖ كَٱلۡقَصۡرِ
Indeed, it [i.e., Hell] throws up sparks as big as castles,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كَأَنَّهُۥ جِمَٰلَتٞ صُفۡرٞ
as if they were tawny camels[6].
[6] i.e., huge and black camels.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
هَٰذَا يَوۡمُ لَا يَنطِقُونَ
On that Day they won’t speak,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَا يُؤۡذَنُ لَهُمۡ فَيَعۡتَذِرُونَ
nor will they be allowed to make excuses.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
هَٰذَا يَوۡمُ ٱلۡفَصۡلِۖ جَمَعۡنَٰكُمۡ وَٱلۡأَوَّلِينَ
[They will be told,] “This is the Day of Judgment: We have gathered you along with the earlier generations.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَإِن كَانَ لَكُمۡ كَيۡدٞ فَكِيدُونِ
So if you have any scheme, then plot it against Me.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي ظِلَٰلٖ وَعُيُونٖ
Indeed, the righteous will be amid shades and springs
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَفَوَٰكِهَ مِمَّا يَشۡتَهُونَ
and will have whatever fruit they desire.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كُلُواْ وَٱشۡرَبُواْ هَنِيٓـَٔۢا بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
[They will be told,] “Eat and drink joyfully, as a reward for what you used to do.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
This is how We reward those who do good.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
كُلُواْ وَتَمَتَّعُواْ قَلِيلًا إِنَّكُم مُّجۡرِمُونَ
“Eat and enjoy yourselves for a while; you are truly wicked.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ٱرۡكَعُواْ لَا يَرۡكَعُونَ
When it is said to them, “Bow [in prayer],” they do not bow.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Woe on that Day to the deniers!
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَبِأَيِّ حَدِيثِۭ بَعۡدَهُۥ يُؤۡمِنُونَ
In which message after this [Qur’an] will they believe?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Mursalat
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Anh - Trung tâm Dịch thuật Rowwad - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Anh, dịch thuật bởi tập thể của Trung tâm Dịch thuật Rowwad, phối hợp với trang web www.islamhouse.com

Đóng lại