Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Anh - đúng chuẩn quốc tế * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Insan   Câu:

Al-Insān

هَلۡ أَتَىٰ عَلَى ٱلۡإِنسَٰنِ حِينٞ مِّنَ ٱلدَّهۡرِ لَمۡ يَكُن شَيۡـٔٗا مَّذۡكُورًا
(1) Has there [not] come upon man a period of time when he was not a thing [even] mentioned?
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا خَلَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ مِن نُّطۡفَةٍ أَمۡشَاجٖ نَّبۡتَلِيهِ فَجَعَلۡنَٰهُ سَمِيعَۢا بَصِيرًا
(2) Indeed, We created man from a sperm-drop mixture[1811] that We may try him; and We made him hearing and seeing.
[1811]- i.e., a combination of the male and female substance, within the womb.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا هَدَيۡنَٰهُ ٱلسَّبِيلَ إِمَّا شَاكِرٗا وَإِمَّا كَفُورًا
(3) Indeed, We guided him to the way, be he grateful or be he ungrateful.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّآ أَعۡتَدۡنَا لِلۡكَٰفِرِينَ سَلَٰسِلَاْ وَأَغۡلَٰلٗا وَسَعِيرًا
(4) Indeed, We have prepared for the disbelievers chains and shackles and a blaze.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ ٱلۡأَبۡرَارَ يَشۡرَبُونَ مِن كَأۡسٖ كَانَ مِزَاجُهَا كَافُورًا
(5) Indeed, the righteous will drink from a cup [of wine] whose mixture is of Kāfūr,[1812]
[1812]- A sweet-smelling spring in Paradise.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَيۡنٗا يَشۡرَبُ بِهَا عِبَادُ ٱللَّهِ يُفَجِّرُونَهَا تَفۡجِيرٗا
(6) A spring of which the [righteous] servants of Allāh will drink; they will make it gush forth in force [and abundance].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يُوفُونَ بِٱلنَّذۡرِ وَيَخَافُونَ يَوۡمٗا كَانَ شَرُّهُۥ مُسۡتَطِيرٗا
(7) They [are those who] fulfill [their] vows and fear a Day whose evil will be widespread.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيُطۡعِمُونَ ٱلطَّعَامَ عَلَىٰ حُبِّهِۦ مِسۡكِينٗا وَيَتِيمٗا وَأَسِيرًا
(8) And they give food in spite of love for it[1813] to the needy, the orphan, and the captive,
[1813]- The meaning here may also be "out of love for Him," i.e., Allāh (subḥānahu wa taʿālā).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّمَا نُطۡعِمُكُمۡ لِوَجۡهِ ٱللَّهِ لَا نُرِيدُ مِنكُمۡ جَزَآءٗ وَلَا شُكُورًا
(9) [Saying], "We feed you only for the face [i.e., approval] of Allāh. We wish not from you reward or gratitude.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا نَخَافُ مِن رَّبِّنَا يَوۡمًا عَبُوسٗا قَمۡطَرِيرٗا
(10) Indeed, We fear from our Lord a Day austere and distressful."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَوَقَىٰهُمُ ٱللَّهُ شَرَّ ذَٰلِكَ ٱلۡيَوۡمِ وَلَقَّىٰهُمۡ نَضۡرَةٗ وَسُرُورٗا
(11) So Allāh will protect them from the evil of that Day and give them radiance and happiness
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَجَزَىٰهُم بِمَا صَبَرُواْ جَنَّةٗ وَحَرِيرٗا
(12) And will reward them for what they patiently endured [with] a garden [in Paradise] and silk [garments].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
مُّتَّكِـِٔينَ فِيهَا عَلَى ٱلۡأَرَآئِكِۖ لَا يَرَوۡنَ فِيهَا شَمۡسٗا وَلَا زَمۡهَرِيرٗا
(13) [They will be] reclining therein on adorned couches. They will not see therein any [burning] sun or [freezing] cold.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَدَانِيَةً عَلَيۡهِمۡ ظِلَٰلُهَا وَذُلِّلَتۡ قُطُوفُهَا تَذۡلِيلٗا
(14) And near above them are its shades, and its [fruit] to be picked will be lowered in compliance.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيُطَافُ عَلَيۡهِم بِـَٔانِيَةٖ مِّن فِضَّةٖ وَأَكۡوَابٖ كَانَتۡ قَوَارِيرَا۠
(15) And there will be circulated among them vessels of silver and cups having been [created] clear [as glass],
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
قَوَارِيرَاْ مِن فِضَّةٖ قَدَّرُوهَا تَقۡدِيرٗا
(16) Clear glasses [made] from silver of which they have determined the measure.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَيُسۡقَوۡنَ فِيهَا كَأۡسٗا كَانَ مِزَاجُهَا زَنجَبِيلًا
(17) And they will be given to drink a cup [of wine] whose mixture is of ginger
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَيۡنٗا فِيهَا تُسَمَّىٰ سَلۡسَبِيلٗا
(18) [From] a fountain within it [i.e., Paradise] named Salsabeel.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
۞ وَيَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ إِذَا رَأَيۡتَهُمۡ حَسِبۡتَهُمۡ لُؤۡلُؤٗا مَّنثُورٗا
(19) There will circulate among them young boys made eternal. When you see them, you would think them [as beautiful as] scattered pearls.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِذَا رَأَيۡتَ ثَمَّ رَأَيۡتَ نَعِيمٗا وَمُلۡكٗا كَبِيرًا
(20) And when you look there [in Paradise], you will see pleasure and great dominion.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
عَٰلِيَهُمۡ ثِيَابُ سُندُسٍ خُضۡرٞ وَإِسۡتَبۡرَقٞۖ وَحُلُّوٓاْ أَسَاوِرَ مِن فِضَّةٖ وَسَقَىٰهُمۡ رَبُّهُمۡ شَرَابٗا طَهُورًا
(21) Upon them [i.e., the inhabitants] will be green garments of fine silk and brocade. And they will be adorned with bracelets of silver, and their Lord will give them a purifying drink.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذَا كَانَ لَكُمۡ جَزَآءٗ وَكَانَ سَعۡيُكُم مَّشۡكُورًا
(22) [And it will be said], "Indeed, this is for you a reward, and your effort has been appreciated."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّا نَحۡنُ نَزَّلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡقُرۡءَانَ تَنزِيلٗا
(23) Indeed, it is We who have sent down to you, [O Muḥammad], the Qur’ān progressively.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَٱصۡبِرۡ لِحُكۡمِ رَبِّكَ وَلَا تُطِعۡ مِنۡهُمۡ ءَاثِمًا أَوۡ كَفُورٗا
(24) So be patient for the decision of your Lord and do not obey from among them a sinner or ungrateful [disbeliever].
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱذۡكُرِ ٱسۡمَ رَبِّكَ بُكۡرَةٗ وَأَصِيلٗا
(25) And mention the name of your Lord [in prayer] morning and evening
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمِنَ ٱلَّيۡلِ فَٱسۡجُدۡ لَهُۥ وَسَبِّحۡهُ لَيۡلٗا طَوِيلًا
(26) And during the night prostrate to Him and exalt [i.e., praise] Him a long [part of the] night.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ يُحِبُّونَ ٱلۡعَاجِلَةَ وَيَذَرُونَ وَرَآءَهُمۡ يَوۡمٗا ثَقِيلٗا
(27) Indeed, these [disbelievers] love the immediate and leave behind them[1814] a grave Day.
[1814]- i.e., neglect. The meaning may also be "leave ahead of them."
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
نَّحۡنُ خَلَقۡنَٰهُمۡ وَشَدَدۡنَآ أَسۡرَهُمۡۖ وَإِذَا شِئۡنَا بَدَّلۡنَآ أَمۡثَٰلَهُمۡ تَبۡدِيلًا
(28) We have created them and strengthened their forms, and when We will, We can change their likenesses with [complete] alteration.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ هَٰذِهِۦ تَذۡكِرَةٞۖ فَمَن شَآءَ ٱتَّخَذَ إِلَىٰ رَبِّهِۦ سَبِيلٗا
(29) Indeed, this is a reminder, so he who wills may take to his Lord a way.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا تَشَآءُونَ إِلَّآ أَن يَشَآءَ ٱللَّهُۚ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ عَلِيمًا حَكِيمٗا
(30) And you do not will except that Allāh wills. Indeed, Allāh is ever Knowing and Wise.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
يُدۡخِلُ مَن يَشَآءُ فِي رَحۡمَتِهِۦۚ وَٱلظَّٰلِمِينَ أَعَدَّ لَهُمۡ عَذَابًا أَلِيمَۢا
(31) He admits whom He wills into His mercy; but the wrongdoers - He has prepared for them a painful punishment.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Insan
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Anh - đúng chuẩn quốc tế - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Anh, phiên bản quốc tế chuẩn xác, được xuất bản bởi Trung tâm Quốc tế Nur

Đóng lại