Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (42) Chương: Chương Al-Hajj
وَإِن يُكَذِّبُوكَ فَقَدۡ كَذَّبَتۡ قَبۡلَهُمۡ قَوۡمُ نُوحٖ وَعَادٞ وَثَمُودُ
Ô Messager, si les tiens te démentent, sois patient car tu n’es pas le premier messager à avoir été démenti par son peuple. En effet, le peuple de Noé a démenti Noé tout comme les ‘Âd ont démenti leur messager Hûd et les Thamûd leur messager Şâliħ.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• إثبات صفتي القوة والعزة لله.
Le passage affirme les attributs d’Allah que sont la force et la puissance.

• إثبات مشروعية الجهاد؛ للحفاظ على مواطن العبادة.
Est confirmée dans ces versets la prescription du jihâd qui permet de préserver les lieux de culte de la destruction.

• إقامة الدين سبب لنصر الله لعبيده المؤمنين.
La mise en pratique des préceptes de la religion est une des raisons pour lesquelles Allah secourt Ses serviteurs croyants.

• عمى القلوب مانع من الاعتبار بآيات الله.
La cécité du cœur empêche de tirer des leçons des signes d’Allah.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (42) Chương: Chương Al-Hajj
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại