Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (106) Chương: Chương Al-Muminun
قَالُواْ رَبَّنَا غَلَبَتۡ عَلَيۡنَا شِقۡوَتُنَا وَكُنَّا قَوۡمٗا ضَآلِّينَ
Ils répondront: Ô notre Seigneur, notre destin malheureux nous a condamnés à être des gens égarés de la vérité.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• الكافر حقير مهان عند الله.
Le mécréant est un être vil et méprisable pour Allah.

• الاستهزاء بالصالحين ذنب عظيم يستحق صاحبه العذاب.
Railler les gens vertueux est un péché grave et son auteur mérite d’être châtié.

• تضييع العمر لازم من لوازم الكفر.
Etre mécréant implique nécessairement d’avoir perdu en vain une partie de sa vie.

• الثناء على الله مظهر من مظاهر الأدب في الدعاء.
Faire l’éloge d’Allah est une règle de bienséance dans l’invocation.

• لما افتتح الله سبحانه السورة بذكر صفات فلاح المؤمنين ناسب أن تختم السورة بذكر خسارة الكافرين وعدم فلاحهم.
Comme Allah a commencé cette sourate par la mention des signes de la réussite des croyants, il convenait donc qu’Il la termine par la mention de la perte et de l’échec des mécréants.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (106) Chương: Chương Al-Muminun
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại