Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (35) Chương: Chương Al-Naml
وَإِنِّي مُرۡسِلَةٌ إِلَيۡهِم بِهَدِيَّةٖ فَنَاظِرَةُۢ بِمَ يَرۡجِعُ ٱلۡمُرۡسَلُونَ
Pour ma part, je vais envoyer à l’auteur de la missive et à son peuple un message puis j’attendrai ce que les messagers m’apporteront comme réponse.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• إنكار الهدهد على قوم سبأ ما هم عليه من الشرك والكفر دليل على أن الإيمان فطري عند الخلائق.
Le fait que la huppe réprouve le polythéisme et la mécréance du peuple de Saba est la preuve que la foi est innée chez les créatures.

• التحقيق مع المتهم والتثبت من حججه.
Il convient d’interroger l’accusé et de vérifier ses excuses.

• مشروعية الكشف عن أخبار الأعداء.
Il est prescrit de rechercher à s’informer de la situation des ennemis.

• من آداب الرسائل افتتاحها بالبسملة.
Introduire une lettre par la basmalah relève de la bienséance.

• إظهار عزة المؤمن أمام أهل الباطل أمر مطلوب.
Il est requis du croyant d’exhiber sa puissance face aux adeptes du faux.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (35) Chương: Chương Al-Naml
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại