Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (15) Chương: Chương Al-'Ankabut
فَأَنجَيۡنَٰهُ وَأَصۡحَٰبَ ٱلسَّفِينَةِ وَجَعَلۡنَٰهَآ ءَايَةٗ لِّلۡعَٰلَمِينَ
Puis Nous sauvâmes Noé et les croyants qui l’accompagnaient de la noyade en les embarquant dans le vaisseau et Nous fîmes du vaisseau un sujet d’enseignement.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• الأصنام لا تملك رزقًا، فلا تستحق العبادة.
Les idoles ne disposent d’aucune subsistance et ne méritent donc pas d’être adorées.

• طلب الرزق إنما يكون من الله الذي يملك الرزق.
On ne demande la subsistance qu’à Allah car c’est Lui qui en dispose.

• بدء الخلق دليل على البعث.
La création première est une preuve de la réalité de la Résurrection.

• دخول الجنة محرم على من مات على كفره.
L’entrée au Paradis est interdite à ceux qui meurent mécréants.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (15) Chương: Chương Al-'Ankabut
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Pháp, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại