Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ý, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (45) Chương: Chương Al-Muminun
ثُمَّ أَرۡسَلۡنَا مُوسَىٰ وَأَخَاهُ هَٰرُونَ بِـَٔايَٰتِنَا وَسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٍ
Quindi inviammo Mūsā e suo fratello Hārūn con i nostri nove Segni (il bastone, la mano, le cavallette, i pidocchi, le rane, il sangue, l'inondazione, gli anni, la mancanza di frutti), e con una prova evidente.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• الاستكبار مانع من التوفيق للحق.
• L'arroganza impedisce la guida alla comprensione della verità.

• إطابة المأكل له أثر في صلاح القلب وصلاح العمل.
• Il buon cibo (lecito) ha un effetto sulla rettitudine dei cuori e il miglioramento delle buone azioni.

• التوحيد ملة جميع الأنبياء ودعوتهم.
• Il Monoteismo è la religione di tutti i profeti e la loro predica.

• الإنعام على الفاجر ليس إكرامًا له، وإنما هو استدراج.
• Le grazie, per il miscredente, non sono un benedizione, ma, in verità, esse sono una tentazione.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (45) Chương: Chương Al-Muminun
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ý, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Ý, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại