Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ý, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (140) Chương: Chương Saffat
إِذۡ أَبَقَ إِلَى ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
Quando fuggì dal suo popolo senza il permesso del suo Dio, e salì a bordo di una nave piena di passeggeri e bagagli.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• سُنَّة الله التي لا تتبدل ولا تتغير: إنجاء المؤمنين وإهلاك الكافرين.
• La Legge di Allāh, che non cambia né varia: la salvezza dei credenti e la distruzione dei miscredenti.

• ضرورة العظة والاعتبار بمصير الذين كذبوا الرسل حتى لا يحل بهم ما حل بغيرهم.
• Sulla necessità di esortare e di prendere atto del destino di coloro che hanno smentito i messaggeri, in modo che non accada ciò che è accaduto a questi ultimi.

• جواز القُرْعة شرعًا لقوله تعالى: ﴿ فَسَاهَمَ فَكَانَ مِنَ اْلْمُدْحَضِينَ ﴾.
• Sull'ammissibilità di tirare a sorte secondo la Shari'ah, in base a ciò che disse Allāh L'Altissimo (partecipò e fu tra coloro che vennero gettati in mare).

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (140) Chương: Chương Saffat
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ý, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Ý, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại