Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Kurmanji của người Kurd * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (36) Chương: Chương Yusuf
وَدَخَلَ مَعَهُ ٱلسِّجۡنَ فَتَيَانِۖ قَالَ أَحَدُهُمَآ إِنِّيٓ أَرَىٰنِيٓ أَعۡصِرُ خَمۡرٗاۖ وَقَالَ ٱلۡأٓخَرُ إِنِّيٓ أَرَىٰنِيٓ أَحۡمِلُ فَوۡقَ رَأۡسِي خُبۡزٗا تَأۡكُلُ ٱلطَّيۡرُ مِنۡهُۖ نَبِّئۡنَا بِتَأۡوِيلِهِۦٓۖ إِنَّا نَرَىٰكَ مِنَ ٱلۡمُحۡسِنِينَ
36. و دو گەنج د گەل وی چۆنە د زیندانێڤە [ئێك نانپێژێ خوندكاری بوو، یێ دی ئاڤگێڕێ وی بوو]، ئێك ژ وان گۆت: من د خەونا خۆدا ددیت من تری دگڤاشت و مەی (عەرەق) چێ دكر، و یێ دی گۆت: من ددیت نان ل سەر سەرێ من بوو و بالندەیان ژێ دخوار، ڤێجا تو بۆ مە ڕاڤەكرنا ڤێ بێژە، ب ڕاستی ئەم تە خۆش مرۆڤ و جوامێر دبینین.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (36) Chương: Chương Yusuf
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Kurmanji của người Kurd - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Kurmanji của người Kurd - bởi tiến sĩ Isma'il Sakairi

Đóng lại