Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Lithuanian * - Mục lục các bản dịch

PDF XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Câu: (37) Chương: Chương Ali 'Imran
فَتَقَبَّلَهَا رَبُّهَا بِقَبُولٍ حَسَنٖ وَأَنۢبَتَهَا نَبَاتًا حَسَنٗا وَكَفَّلَهَا زَكَرِيَّاۖ كُلَّمَا دَخَلَ عَلَيۡهَا زَكَرِيَّا ٱلۡمِحۡرَابَ وَجَدَ عِندَهَا رِزۡقٗاۖ قَالَ يَٰمَرۡيَمُ أَنَّىٰ لَكِ هَٰذَاۖ قَالَتۡ هُوَ مِنۡ عِندِ ٱللَّهِۖ إِنَّ ٱللَّهَ يَرۡزُقُ مَن يَشَآءُ بِغَيۡرِ حِسَابٍ
37. Taigi jos Viešpats (Allahas) priėmė ją maloniai. Jis leido jai užaugti gerų manierų ir paskyrė ja rūpintis Zakaryją (Zakarijų). Kaskart, kai jis ateidavo į Al-Mihrab [5] pas ją (aplankyti jos), rasdavo ją aprūpintą maistu. Jis sakė: „Marjama, iš kur tu gavai šitai?“ Ji tarė: „Tai iš Allaho.“ Iš tiesų, Allahas suteikia išlaikymą tiems, kam Jis nori neribotai.
[5] Al-Mihrab: maldos vieta arba privatus kambarys.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (37) Chương: Chương Ali 'Imran
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Lithuanian - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa của Kinh Qur'an sang tiếng Lithuanian bởi Trung tâm dịch thuật Rowwad hợp tác với Islamhouse.com

Đóng lại