Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Oromie * - Mục lục các bản dịch

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Lail   Câu:

Allayl

وَٱلَّيۡلِ إِذَا يَغۡشَىٰ
Halkaniin (nan kakadha); yeroo (inni) haguuge.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَٱلنَّهَارِ إِذَا تَجَلَّىٰ
Guyyaanis yeroo inni mul'ate;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا خَلَقَ ٱلذَّكَرَ وَٱلۡأُنثَىٰٓ
Isa kormaafi dhalaa uumeenis;
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ سَعۡيَكُمۡ لَشَتَّىٰ
Dhugumatti, dalagaan keessan adda adda (wal dhaba).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَمَّا مَنۡ أَعۡطَىٰ وَٱتَّقَىٰ
Ammoo Namni kennatee Rabbiin sodaate,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَصَدَّقَ بِٱلۡحُسۡنَىٰ
Islaamummaas dhugoomse,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَنُيَسِّرُهُۥ لِلۡيُسۡرَىٰ
(Karaa) laaftuuf isa laaffisuuf jirra.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَأَمَّا مَنۢ بَخِلَ وَٱسۡتَغۡنَىٰ
Ammoo Nama don’oomee of ga’e,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَكَذَّبَ بِٱلۡحُسۡنَىٰ
Islaamummaa sobsiise,
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَسَنُيَسِّرُهُۥ لِلۡعُسۡرَىٰ
(Karaa) jabduuf isa laaffisuuf jirra.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا يُغۡنِي عَنۡهُ مَالُهُۥٓ إِذَا تَرَدَّىٰٓ
Yeroo inni (ibiddatti) kufu qabeenyi isaa isa hin fayyadu.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِنَّ عَلَيۡنَا لَلۡهُدَىٰ
Karaa qajeelaa ifa galchuun (mul'isuun) Nurra jira.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَإِنَّ لَنَا لَلۡأٓخِرَةَ وَٱلۡأُولَىٰ
Aakhiraafi addunyaan keenya.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
فَأَنذَرۡتُكُمۡ نَارٗا تَلَظَّىٰ
Ibidda qabsiifamaa ta'e isin sodaachise.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
لَا يَصۡلَىٰهَآ إِلَّا ٱلۡأَشۡقَى
Hoonga’aa malee ishee hin seenu.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱلَّذِي كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ
Kan sobsiisee gara gale (malee).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَسَيُجَنَّبُهَا ٱلۡأَتۡقَى
Namni Rabbiin sodaatu immoo ishee irraa fageeffamuuf jira.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
ٱلَّذِي يُؤۡتِي مَالَهُۥ يَتَزَكَّىٰ
Kan qabeenya isaa qulqulleeffachuuf kennu.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَمَا لِأَحَدٍ عِندَهُۥ مِن نِّعۡمَةٖ تُجۡزَىٰٓ
Haala isa bira nama tokkoof galanni galfamu hin jirreen (kan kennatu).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
إِلَّا ٱبۡتِغَآءَ وَجۡهِ رَبِّهِ ٱلۡأَعۡلَىٰ
Fuula Gooftaa isaa ol aanaa ta'e barbaachaaf malee (hin kennu).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
وَلَسَوۡفَ يَرۡضَىٰ
Dhugumatti, inni fuulduratti jaalachuuf jira.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Chương: Chương Al-Lail
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Oromie - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Oromie, dịch thuật bởi Ghali Abapur Abagona, xuất bản năm 2009.

Đóng lại