Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ba Tư, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (86) Chương: Chương Al-Muminun
قُلْ مَنْ رَّبُّ السَّمٰوٰتِ السَّبْعِ وَرَبُّ الْعَرْشِ الْعَظِیْمِ ۟
به آنها بگو: پروردگار آسمان‌های هفت‌گانه کیست؟ و پروردگار عرش بزرگ که مخلوقی بزرگ‌تر از آن یافت نمی‌شود کیست؟
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• عدم اعتبار الكفار بالنعم أو النقم التي تقع عليهم دليل على فساد فطرهم.
پند نگرفتن کافران از نعمت‌ها یا مصیبت‌هایی که بر آنها واقع می‌شود بر فساد فطرت‌شان دلالت دارد.

• كفران النعم صفة من صفات الكفار.
ناسپاسی نعمت‌ها یکی از صفات کافران است.

• التمسك بالتقليد الأعمى يمنع من الوصول للحق.
تمسک به تقلید کورکورانه مانع رسیدن به حق است.

• الإقرار بالربوبية ما لم يصحبه إقرار بالألوهية لا ينجي صاحبه.
اقرار به ربوبیت تا زمانی‌که با اقرار به الوهیت همراه نباشد صاحبش را نجات نمی‌دهد.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (86) Chương: Chương Al-Muminun
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ba Tư, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Ba Tư, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại