Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ba Tư, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (46) Chương: Chương Al-Zariyat
وَقَوْمَ نُوْحٍ مِّنْ قَبْلُ ؕ— اِنَّهُمْ كَانُوْا قَوْمًا فٰسِقِیْنَ ۟۠
و به تحقیق که قبل از اینها، قوم نوح را با غرق ‌کردن نابود کرده‌ایم، زیرا آنها مردم فاسق و نافرمان بودند، پس سزاوار کیفر او تعالی گشتند.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• الإيمان أعلى درجة من الإسلام.
درجه ی ایمان از درجه ی اسلام برتر است.

• إهلاك الله للأمم المكذبة درس للناس جميعًا.
نابودی امت‌های تکذیب‌ کننده توسط الله درسی برای تمام مردم است.

• الخوف من الله يقتضي الفرار إليه سبحانه بالعمل الصالح، وليس الفرار منه.
ترس از الله، فرار به‌سوی او سبحانه با انجام عمل صالح را ایجاب می‌کند؛ نه فرار از او را.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (46) Chương: Chương Al-Zariyat
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ba Tư, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Ba Tư, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại