Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch thuật ngắn gọn về Tafsir Kinh Qur'an bằng tiếng Tây Ban Nha * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (76) Chương: Chương Yunus
فَلَمَّا جَآءَهُمُ ٱلۡحَقُّ مِنۡ عِندِنَا قَالُوٓاْ إِنَّ هَٰذَا لَسِحۡرٞ مُّبِينٞ
76. Cuando Moisés y Aarón trajeron la verdad ante el Faraón y los nobles de su pueblo, ellos dijeron: Estos milagros (refiriéndose a la vara y a la mano) que Moisés ha traído, son claramente hechicería y no son la verdad revelada.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• سلاح المؤمن في مواجهة أعدائه هو التوكل على الله.
1. El arma de los creyentes cuando se enfrentan a sus enemigos es confiar en Al-lah.

• الإصرار على الكفر والتكذيب بالرسل يوجب الختم على القلوب فلا تؤمن أبدًا.
2. La persistencia en la incredulidad y en el rechazo hacia los mensajeros hace que los corazones sean sellados y que nunca puedan aceptar la fe.

• حال أعداء الرسل واحد، فهم دائما يصفون الهدى بالسحر أو الكذب.
3. La condición de los enemigos de los mensajeros es la misma: siempre describen la guía como magia o mentira.

• إن الساحر لا يفلح أبدًا.
4. Un brujo jamás tendrá éxito.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (76) Chương: Chương Yunus
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch thuật ngắn gọn về Tafsir Kinh Qur'an bằng tiếng Tây Ban Nha - Mục lục các bản dịch

Bản dịch thuật ngắn gọn về Tafsir Kinh Qur'an bằng tiếng Tây Ban Nha, bản gốc của Trung tâm Tafsir nghiên cứu Qur'an.

Đóng lại