Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch thuật ngắn gọn về Tafsir Kinh Qur'an bằng tiếng Tây Ban Nha * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (39) Chương: Chương Al-Hijr
قَالَ رَبِّ بِمَآ أَغۡوَيۡتَنِي لَأُزَيِّنَنَّ لَهُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَأُغۡوِيَنَّهُمۡ أَجۡمَعِينَ
39. Iblís dijo: “Señor, por haber dejado que me extravíe, haré que los pecados en la Tierra les parezcan atractivos, y los descarriaré del camino recto.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• في الآيات دليل على تزاور المتقين واجتماعهم وحسن أدبهم فيما بينهم، في كون كل منهم مقابلًا للآخر لا مستدبرًا له.
1. En estas aleyas se mencionan las visitas mutuas entre los piadosos, sus encuentros y la rectitud de su carácter entre sí, en clara actitud de amor hacia el otro, no de rechazo.

• ينبغي للعبد أن يكون قلبه دائمًا بين الخوف والرجاء، والرغبة والرهبة.
2. Es importante para el corazón del siervo sentir siempre tanto temor como esperanza, tanto deseo como aversión.

• سجد الملائكة لآدم كلهم أجمعون سجود تحية وتكريم إلا إبليس رفض وأبى.
3. Todos los ángeles hicieron la reverencia ante Adán para saludarlo y honrarlo, excepto Iblís, quien rechazó hacerlo.

• لا سلطان لإبليس على الذين هداهم الله واجتباهم واصطفاهم في أن يلقيهم في ذنب يمنعهم عفو الله.
4. Sobre aquellos a quienes Al-lah ha guiado, seleccionado y elegido, Iblís no tiene poder para provocar que caigan en pecado e impedirles que reciban el perdón de Al-lah.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (39) Chương: Chương Al-Hijr
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch thuật ngắn gọn về Tafsir Kinh Qur'an bằng tiếng Tây Ban Nha - Mục lục các bản dịch

Bản dịch thuật ngắn gọn về Tafsir Kinh Qur'an bằng tiếng Tây Ban Nha, bản gốc của Trung tâm Tafsir nghiên cứu Qur'an.

Đóng lại