Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, phân tích ngắn gọn về Qur'an * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (43) Chương: Chương Al-Naml
وَصَدَّهَا مَا كَانَت تَّعۡبُدُ مِن دُونِ ٱللَّهِۖ إِنَّهَا كَانَتۡ مِن قَوۡمٖ كَٰفِرِينَ
Kavmine tabi olarak ve onları taklit ederek Allah'tan başka ibadet ettiği şeyler, onun Allah Teâlâ'yı birlemesine engel olmuştu. Şüphesiz o (Belkıs), Allah'a karşı kâfir olan bir kavimdendi ve kendisi de onlar gibi kâfirdi.
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
Trong những bài học trích được của các câu Kinh trên trang này:
• عزة الإيمان تحصّن المؤمن من التأثر بحطام الدنيا.
İmanın izzeti, Mümin kimseyi değersiz ve geçici dünyalık şeylerden etkilenmekten korur.

• الفرح بالماديات والركون إليها صفة من صفات الكفار.
Maddi olan şeyleri sevmek ve ona güvenmek kâfirlerin özelliklerindendir.

• يقظة شعور المؤمن تجاه نعم الله.
Yüce Allah'ın nimetlerine karşı Mümin kimsenin hisleri sürekli açık olmalıdır.

• اختبار ذكاء الخصم بغية التعامل معه بما يناسبه.
Düşmana karşı uygun davranışta bulunmak için onun zekâ seviyesi sınanabilir.

• إبراز التفوق على الخصم للتأثير فيه.
Düşmanları etkilemek için onlara karşı sahip olunan üstün taraflar gösterilmelidir.

 
Ý nghĩa nội dung Câu: (43) Chương: Chương Al-Naml
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, phân tích ngắn gọn về Qur'an - Mục lục các bản dịch

Bản dịch tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, phân tích ngắn gọn về Qur'an do Trung Tâm Tafsir Nghiên Cứu Qur'an phát triển

Đóng lại