Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Yao * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (10) Chương: Chương Al-Naml
وَأَلۡقِ عَصَاكَۚ فَلَمَّا رَءَاهَا تَهۡتَزُّ كَأَنَّهَا جَآنّٞ وَلَّىٰ مُدۡبِرٗا وَلَمۡ يُعَقِّبۡۚ يَٰمُوسَىٰ لَا تَخَفۡ إِنِّي لَا يَخَافُ لَدَيَّ ٱلۡمُرۡسَلُونَ
“Soni ponyani simbo jenu.” Basi ndema jajwajiweni jinankutenganyika nti chisawu lijoka, jwagalawiche kutila nambo soni nganijulola munyuma. (Allah jwatite): “E mmwe Musa! Nkajogopa. Chisimu Une Achimitenga ŵangajogopa Kukwangu.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (10) Chương: Chương Al-Naml
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Yao - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Yao do Muhammad bin 'Abdul Hamid Sulaika dịch thuật

Đóng lại