Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Yao * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (91) Chương: Chương Al-Naml
إِنَّمَآ أُمِرۡتُ أَنۡ أَعۡبُدَ رَبَّ هَٰذِهِ ٱلۡبَلۡدَةِ ٱلَّذِي حَرَّمَهَا وَلَهُۥ كُلُّ شَيۡءٖۖ وَأُمِرۡتُ أَنۡ أَكُونَ مِنَ ٱلۡمُسۡلِمِينَ
(Jilani mmwe Muhammadi ﷺ): “Chisimu namulidwe yakuti nan’galagatileje (Allah) M’mbuje jwa awu Nsinda (wa Maaka), Ajula jwaŵautesile kuŵa wakuchimbichika, soni chiŵele Chakwe Jwalakwe chindu chilichose, soni ni namulidwe kuti mbe mwa Asilamu.”
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (91) Chương: Chương Al-Naml
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Dịch thuật tiếng Yao - Mục lục các bản dịch

Bản dịch ý nghĩa nội dung Kinh Qur'an bằng tiếng Yao do Muhammad bin 'Abdul Hamid Sulaika dịch thuật

Đóng lại