Check out the new design

Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ya-u - Muhammad bin 'Abdul Hamid Slikā * - Mục lục các bản dịch


Ý nghĩa nội dung Câu: (30) Chương: Al-Tawbah
وَقَالَتِ ٱلۡيَهُودُ عُزَيۡرٌ ٱبۡنُ ٱللَّهِ وَقَالَتِ ٱلنَّصَٰرَى ٱلۡمَسِيحُ ٱبۡنُ ٱللَّهِۖ ذَٰلِكَ قَوۡلُهُم بِأَفۡوَٰهِهِمۡۖ يُضَٰهِـُٔونَ قَوۡلَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن قَبۡلُۚ قَٰتَلَهُمُ ٱللَّهُۖ أَنَّىٰ يُؤۡفَكُونَ
Soni Ayuda akasatiji: “Uzairu (Ezara) mwanache jwa Allah.” Nombe Akilisito akasatiji: “Masihi (Isa) mwanache jwa Allah.” Kwele nikuŵecheta kwao ni ngamwa syao, akusyachisya yakuŵecheta ya aŵala ŵaŵakanile kalakala. Allah ŵalwesile ŵanganyao, ana akusokonesedwa chinauli (kuleka yakuona)?[2]
[2] (9:30) Nnole chilaaki cha Ȃya ja (2:116).
Các Tafsir tiếng Ả-rập:
 
Ý nghĩa nội dung Câu: (30) Chương: Al-Tawbah
Mục lục các chương Kinh Số trang
 
Bản dịch ý nghĩa nội dung Qur'an - Bản dịch tiếng Ya-u - Muhammad bin 'Abdul Hamid Slikā - Mục lục các bản dịch

Người dịch Muhammad bin 'Abdul Hamid Salika.

Đóng lại