《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (42) 章: 优素福
وَقَالَ لِلَّذِي ظَنَّ أَنَّهُۥ نَاجٖ مِّنۡهُمَا ٱذۡكُرۡنِي عِندَ رَبِّكَ فَأَنسَىٰهُ ٱلشَّيۡطَٰنُ ذِكۡرَ رَبِّهِۦ فَلَبِثَ فِي ٱلسِّجۡنِ بِضۡعَ سِنِينَ
Và Y (Yusuf) nói với một trong hai người bạn tù mà Y nghĩ y sẽ được cứu sống, như sau: “Bạn nhớ nhắc tên của tôi với chúa của bạn nhé!” Nhưng Shaytan làm cho người đó quên mất việc nhắc nhở(77) với chúa của y. Bởi thế, Y (Yusuf) phải ở lại trong tù thêm vài năm nữa.
(77) Shaytan đã làm cho tên tù quên việc nhắc với chúa y về Yusuf cho nên đã bị ở tù thêm vài năm nữa.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 段: (42) 章: 优素福
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

古兰经越南文译解,哈桑·阿卜杜·卡里姆翻译。由拉瓦德翻译中心负责校正,附上翻译原文以便发表意见、评价和持续改进。

关闭