Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 开海菲   段:
مَّا لَهُم بِهِۦ مِنۡ عِلۡمٖ وَلَا لِأٓبَآئِهِمۡۚ كَبُرَتۡ كَلِمَةٗ تَخۡرُجُ مِنۡ أَفۡوَٰهِهِمۡۚ إِن يَقُولُونَ إِلَّا كَذِبٗا
Họ và cha mẹ của họ không có một chút hiểu biết nào về việc đó. Trọng đại thay lời lẽ đã thốt ra từ cửa miệng của họ! Quả thật, họ chỉ nói dối.
阿拉伯语经注:
فَلَعَلَّكَ بَٰخِعٞ نَّفۡسَكَ عَلَىٰٓ ءَاثَٰرِهِمۡ إِن لَّمۡ يُؤۡمِنُواْ بِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ أَسَفًا
Có lẽ Ngươi đau buồn đến nỗi tổn hại đến bản thân trong việc bám theo dấu chân(96) của họ nếu họ không tin tưởng nơi câu chuyện này (Kinh Qur'an).
(96) Dấu chân của họ, một thành ngữ có ý nói ‘Đi theo, nghe theo họ.’
阿拉伯语经注:
إِنَّا جَعَلۡنَا مَا عَلَى ٱلۡأَرۡضِ زِينَةٗ لَّهَا لِنَبۡلُوَهُمۡ أَيُّهُمۡ أَحۡسَنُ عَمَلٗا
Sự thật là mọi vật mà TA đã làm ra trên quả đất chỉ nhằm trang hoàng cho đẹp, mục đích để TA (dùng chúng) thử thách ai trong nhân loại là người tốt nhất trong việc làm của họ.
阿拉伯语经注:
وَإِنَّا لَجَٰعِلُونَ مَا عَلَيۡهَا صَعِيدٗا جُرُزًا
Và sự thật là TA sẽ làm cho mọi vật trên đó (trái đất) thành một loại đất xấu (không sản xuất).
阿拉伯语经注:
أَمۡ حَسِبۡتَ أَنَّ أَصۡحَٰبَ ٱلۡكَهۡفِ وَٱلرَّقِيمِ كَانُواْ مِنۡ ءَايَٰتِنَا عَجَبًا
Hoặc phải chăng Ngươi nghĩ rằng những người Bạn của Hang núi và của Bia ký(97) là một kỳ quan trong những Dấu Lạ của TA hay sao?
(97) Bia ký, dựa theo chú giải của Jalalain, học giả Muslim
阿拉伯语经注:
إِذۡ أَوَى ٱلۡفِتۡيَةُ إِلَى ٱلۡكَهۡفِ فَقَالُواْ رَبَّنَآ ءَاتِنَا مِن لَّدُنكَ رَحۡمَةٗ وَهَيِّئۡ لَنَا مِنۡ أَمۡرِنَا رَشَدٗا
(Hãy nhớ lại) khi đám thanh niên chạy vào Hang núi trốn và cầu nguyện thưa: “Lạy Thượng Đế bầy tôi! Xin Ngài khoan dung bầy tôi và sắp đặt công việc của bầy tôi được đúng đắn”.
阿拉伯语经注:
فَضَرَبۡنَا عَلَىٰٓ ءَاذَانِهِمۡ فِي ٱلۡكَهۡفِ سِنِينَ عَدَدٗا
Do đó, TA lấy tấm màn bịt tai chúng lại trong Hang núi trong một số năm (để chúng ngủ và không còn nghe thấy gì).
阿拉伯语经注:
ثُمَّ بَعَثۡنَٰهُمۡ لِنَعۡلَمَ أَيُّ ٱلۡحِزۡبَيۡنِ أَحۡصَىٰ لِمَا لَبِثُوٓاْ أَمَدٗا
Rồi TA đánh thức chúng dậy để TA thử thách xem nhóm nào trong hai nhóm sẽ giỏi nhất trong việc tính toán thời gian mà chúng đã lưu lại nơi đó.
阿拉伯语经注:
نَّحۡنُ نَقُصُّ عَلَيۡكَ نَبَأَهُم بِٱلۡحَقِّۚ إِنَّهُمۡ فِتۡيَةٌ ءَامَنُواْ بِرَبِّهِمۡ وَزِدۡنَٰهُمۡ هُدٗى
TA kể lại cho Ngươi (Muhammad) câu chuyện của chúng bằng sự thật. Quả thật, chúng là một đám thanh niên tin tưởng nơi Thượng Đế của chúng và TA gia tăng Chỉ Đạo cho chúng.
阿拉伯语经注:
وَرَبَطۡنَا عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ إِذۡ قَامُواْ فَقَالُواْ رَبُّنَا رَبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ لَن نَّدۡعُوَاْ مِن دُونِهِۦٓ إِلَٰهٗاۖ لَّقَدۡ قُلۡنَآ إِذٗا شَطَطًا
Và TA củng cố tấm lòng của chúng khi chúng đứng dậy thưa: “Thượng Đế của bầy tôi là Thượng Đế của các tầng trời và trái đất. Bầy tôi sẽ không bao giờ cầu nguyện một thần linh nào ngoài Ngài. Nếu làm nghịch lại thì quả thật bầy tôi đã nói ra lời lẽ xúc phạm tày trời."
阿拉伯语经注:
هَٰٓؤُلَآءِ قَوۡمُنَا ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِهِۦٓ ءَالِهَةٗۖ لَّوۡلَا يَأۡتُونَ عَلَيۡهِم بِسُلۡطَٰنِۭ بَيِّنٖۖ فَمَنۡ أَظۡلَمُ مِمَّنِ ٱفۡتَرَىٰ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبٗا
"Những người (ngoại đạo) này trong đám người dân của bầy tôi đã tôn thờ những thần linh ngoài Ngài. Tại sao họ không tự đưa ra một thẩm quyền rõ rệt (để chứng minh cho việc làm của họ?) Bởi thế, còn ai sai quấy hơn kẻ đã đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah?"
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 开海菲
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭