《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (78) 章: 哈吉
وَجَٰهِدُواْ فِي ٱللَّهِ حَقَّ جِهَادِهِۦۚ هُوَ ٱجۡتَبَىٰكُمۡ وَمَا جَعَلَ عَلَيۡكُمۡ فِي ٱلدِّينِ مِنۡ حَرَجٖۚ مِّلَّةَ أَبِيكُمۡ إِبۡرَٰهِيمَۚ هُوَ سَمَّىٰكُمُ ٱلۡمُسۡلِمِينَ مِن قَبۡلُ وَفِي هَٰذَا لِيَكُونَ ٱلرَّسُولُ شَهِيدًا عَلَيۡكُمۡ وَتَكُونُواْ شُهَدَآءَ عَلَى ٱلنَّاسِۚ فَأَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتُواْ ٱلزَّكَوٰةَ وَٱعۡتَصِمُواْ بِٱللَّهِ هُوَ مَوۡلَىٰكُمۡۖ فَنِعۡمَ ٱلۡمَوۡلَىٰ وَنِعۡمَ ٱلنَّصِيرُ
Và hãy đấu tranh cho Allah như một nghĩa vụ đối với Ngài. Ngài đã chọn các ngươi (để làm việc đó); và Ngài đã không đặt gánh nặng lên các ngươi trong tôn giáo(114). (Tôn giáo này là) tín ngưỡng của tổ phụ Ibrahim của các ngươi. Ngài đã đặt tên cho các ngươi là 'Muslim' từ trước và trong hiện tại. (Mục đích) để cho Sứ Giả (Muhammad) trở thành một nhân chứng cho các ngươi và để (sau đó) các ngươi trở thành nhân chứng cho nhân loại(115). Bởi thế, các ngươi hãy dâng lễ nguyện Salah và đóng Zakah và hãy bám chắc vào Allah. Ngài là Đấng Giám Hộ của các ngươi; Ngài là Đấng Giám Hộ, Đấng Cứu Giúp Ưu việt.
(114) Ông Abu Huroiroh đã kể điều Nabi Muhammad đã tuyên bế: ‘Tôn giáo rất dễ dàng và ai tự đặt lên mình gánh nặng trong tôn giáo thì sẽ không thể tiếp tục làm thế mãi. Bởi thế chớ nên quá khích (hay cực đoan) mà hãy cố gắng tiếp cận với sự hoàn hảo, và hy vọng mình sẽ được tưởng thưởng; và hãy tạo sức mạnh bằng các việc thờ phụng vào buổi sáng, xế chiều và suốt những giờ giấc cuối cùng của ban đêm. (Sahih Bukhari, Tập 1, Hadith số 38) (115) Xem Chương Al-Baqarah, 2:143
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 段: (78) 章: 哈吉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

古兰经越南文译解,哈桑·阿卜杜·卡里姆翻译。由拉瓦德翻译中心负责校正,附上翻译原文以便发表意见、评价和持续改进。

关闭