Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 奈姆里   段:
إِنِّي وَجَدتُّ ٱمۡرَأَةٗ تَمۡلِكُهُمۡ وَأُوتِيَتۡ مِن كُلِّ شَيۡءٖ وَلَهَا عَرۡشٌ عَظِيمٞ
“Hạ thần đã khám phá thấy có một nữ vương cai trị (dân) chúng và nữ vương đó đã được cung phụng đầy đủ mọi thứ và làm chủ một ngai vương vĩ đại."
阿拉伯语经注:
وَجَدتُّهَا وَقَوۡمَهَا يَسۡجُدُونَ لِلشَّمۡسِ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَزَيَّنَ لَهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ أَعۡمَٰلَهُمۡ فَصَدَّهُمۡ عَنِ ٱلسَّبِيلِ فَهُمۡ لَا يَهۡتَدُونَ
“Hạ thần thấy vị nữ vương đó và dân chúng của bà ta thờ mặt trời thay vì Allah, và Shaytan đã làm cho họ thích thú với việc làm của họ và ngăn cản họ xa lánh con đường (của Allah) bởi vì họ không được ai hướng dẫn cả."
阿拉伯语经注:
أَلَّاۤ يَسۡجُدُواْۤ لِلَّهِ ٱلَّذِي يُخۡرِجُ ٱلۡخَبۡءَ فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَيَعۡلَمُ مَا تُخۡفُونَ وَمَا تُعۡلِنُونَ
Chẳng lẽ họ không quỳ lạy Allah, Đấng trưng bày những điều bí mật trong các tầng trời và trái đất và biết rõ những điều các ngươi giấu kín cũng như những điều các ngươi phơi bày và công khai hay sao?!
阿拉伯语经注:
ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ رَبُّ ٱلۡعَرۡشِ ٱلۡعَظِيمِ۩
Allah! Không có Thượng Đế nào khác cả duy chỉ Ngài (là Thượng Đế). Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của chiếc Ngai vương vĩ đại.
阿拉伯语经注:
۞ قَالَ سَنَنظُرُ أَصَدَقۡتَ أَمۡ كُنتَ مِنَ ٱلۡكَٰذِبِينَ
Sulayman bảo (con chim Hud-hud): "Ta sẽ xem nhà ngươi nói thật hay nhà ngươi là một tên nói dối.”
阿拉伯语经注:
ٱذۡهَب بِّكِتَٰبِي هَٰذَا فَأَلۡقِهۡ إِلَيۡهِمۡ ثُمَّ تَوَلَّ عَنۡهُمۡ فَٱنظُرۡ مَاذَا يَرۡجِعُونَ
“Nhà ngươi hãy mang phong thư này của ta giao cho họ rồi từ giả họ lui về, sau đó đợi xem họ phúc đáp điều gì.”
阿拉伯语经注:
قَالَتۡ يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡمَلَؤُاْ إِنِّيٓ أُلۡقِيَ إِلَيَّ كِتَٰبٞ كَرِيمٌ
(Nữ vương) bảo: “Hỡi các tướng lĩnh! Trẫm vừa nhận một phong thư khả kính."
阿拉伯语经注:
إِنَّهُۥ مِن سُلَيۡمَٰنَ وَإِنَّهُۥ بِسۡمِ ٱللَّهِ ٱلرَّحۡمَٰنِ ٱلرَّحِيمِ
“Phong thư này đến từ Sulayman và nó bắt đầu bằng câu: 'Nhân danh Allah, Đấng Rất Mực Độ Lượng, Đấng Rất Mực Khoan Dung."
阿拉伯语经注:
أَلَّا تَعۡلُواْ عَلَيَّ وَأۡتُونِي مُسۡلِمِينَ
“(Nội dung bức thư): 'Chớ cao ngạo đối với ta và hãy đến gặp ta như một người Muslim (thần phục Allah)'.”
阿拉伯语经注:
قَالَتۡ يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡمَلَؤُاْ أَفۡتُونِي فِيٓ أَمۡرِي مَا كُنتُ قَاطِعَةً أَمۡرًا حَتَّىٰ تَشۡهَدُونِ
(Nữ vương) nói (tiếp): “Hỡi các chư khanh! Các chư khanh hãy cố vấn trẫm trong việc này. Trẫm không quyết định một công việc gì mà không có mặt của các khanh cả.”
阿拉伯语经注:
قَالُواْ نَحۡنُ أُوْلُواْ قُوَّةٖ وَأُوْلُواْ بَأۡسٖ شَدِيدٖ وَٱلۡأَمۡرُ إِلَيۡكِ فَٱنظُرِي مَاذَا تَأۡمُرِينَ
(Quần thần của vị nữ vương) tâu: “Chúng ta hùng mạnh và dày dạn kinh nghiệm chinh chiến dữ dội và quyết định là ở nơi nữ vương. Bởi thế, nữ vương hãy suy xét mà ra lệnh.”
阿拉伯语经注:
قَالَتۡ إِنَّ ٱلۡمُلُوكَ إِذَا دَخَلُواْ قَرۡيَةً أَفۡسَدُوهَا وَجَعَلُوٓاْ أَعِزَّةَ أَهۡلِهَآ أَذِلَّةٗۚ وَكَذَٰلِكَ يَفۡعَلُونَ
Nữ vương bảo: “Các vua chúa khi tiến vào một thị trấn nào thì họ sẽ tàn phá nó và bắt những người quyền thế nhất của nó xuống làm thứ dân thấp hèn nhất; và họ sẽ làm như thế (đối với chúng ta)."
阿拉伯语经注:
وَإِنِّي مُرۡسِلَةٌ إِلَيۡهِم بِهَدِيَّةٖ فَنَاظِرَةُۢ بِمَ يَرۡجِعُ ٱلۡمُرۡسَلُونَ
“Nhưng trẫm sẽ sai sứ thần mạng lễ vật đi triều cống họ rồi đợi xem các sứ thần sẽ mang điều (phúc đáp) gì trở về.”
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 奈姆里
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭