Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 隋德   段:
وَوَهَبۡنَا لَهُۥٓ أَهۡلَهُۥ وَمِثۡلَهُم مَّعَهُمۡ رَحۡمَةٗ مِّنَّا وَذِكۡرَىٰ لِأُوْلِي ٱلۡأَلۡبَٰبِ
Và TA đã trả gia đình lại cho Y và ban cùng với họ Hồng Ân tương tự từ TA và là một sự Nhắc Nhở cho những người thông hiểu.
阿拉伯语经注:
وَخُذۡ بِيَدِكَ ضِغۡثٗا فَٱضۡرِب بِّهِۦ وَلَا تَحۡنَثۡۗ إِنَّا وَجَدۡنَٰهُ صَابِرٗاۚ نِّعۡمَ ٱلۡعَبۡدُ إِنَّهُۥٓ أَوَّابٞ
“Và hãy nắm trong tay một chùm cỏ, mà Ngươi dùng để đánh và chớ bỏ lời thề.” Quả thật, TA đã thấy Y hằng chịu đựng, kiên nhẫn. Y thật là một người bề tôi ưu hạng bởi vì Y hằng quay về (sám hối).
阿拉伯语经注:
وَٱذۡكُرۡ عِبَٰدَنَآ إِبۡرَٰهِيمَ وَإِسۡحَٰقَ وَيَعۡقُوبَ أُوْلِي ٱلۡأَيۡدِي وَٱلۡأَبۡصَٰرِ
Và hãy nhớ đến những người bề tôi Ibrahim, và Is-haaq và Ya'qub của TA. Họ là những người cang cường và nhìn thấu sự việc.
阿拉伯语经注:
إِنَّآ أَخۡلَصۡنَٰهُم بِخَالِصَةٖ ذِكۡرَى ٱلدَّارِ
Quả thật, TA đã chọn họ đặc biệt tưởng nhớ Ngôi nhà.
阿拉伯语经注:
وَإِنَّهُمۡ عِندَنَا لَمِنَ ٱلۡمُصۡطَفَيۡنَ ٱلۡأَخۡيَارِ
Và quả thật, đối với TA chắc chắn họ là thành phần ưu tú được tuyển chọn!
阿拉伯语经注:
وَٱذۡكُرۡ إِسۡمَٰعِيلَ وَٱلۡيَسَعَ وَذَا ٱلۡكِفۡلِۖ وَكُلّٞ مِّنَ ٱلۡأَخۡيَارِ
Và hãy nhớ đến Isma'il và Al-Yasa' (Elisha) và Zul-kifl. Và tất cả đều là thành phần ưu tú.
阿拉伯语经注:
هَٰذَا ذِكۡرٞۚ وَإِنَّ لِلۡمُتَّقِينَ لَحُسۡنَ مَـَٔابٖ
(Qur'an) này là Lời Nhắc Nhở. Và quả thật những người ngay chính sợ Allah sẽ có một nơi trở về tốt đẹp.
阿拉伯语经注:
جَنَّٰتِ عَدۡنٖ مُّفَتَّحَةٗ لَّهُمُ ٱلۡأَبۡوَٰبُ
Những Ngôi Vườn Vĩnh Cửu (của thiên đàng) với những cánh cửa luôn luôn được mở rộng cho họ.
阿拉伯语经注:
مُتَّكِـِٔينَ فِيهَا يَدۡعُونَ فِيهَا بِفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ وَشَرَابٖ
Trong đó, họ sẽ tựa mình nằm nghỉ thoải mái; và sẽ gọi tùy thích đủ loại trái cây để dùng và nước giải khát để uống;
阿拉伯语经注:
۞ وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ أَتۡرَابٌ
Bên cạnh họ là những trinh nữ đồng lứa tuổi với cái nhìn thẹn thùng.
阿拉伯语经注:
هَٰذَا مَا تُوعَدُونَ لِيَوۡمِ ٱلۡحِسَابِ
Đây là những món mà các ngươi đã được hứa vào Ngày Thanh Toán.
阿拉伯语经注:
إِنَّ هَٰذَا لَرِزۡقُنَا مَا لَهُۥ مِن نَّفَادٍ
Đây là bổng lộc không hề dứt cạn của TA.
阿拉伯语经注:
هَٰذَاۚ وَإِنَّ لِلطَّٰغِينَ لَشَرَّ مَـَٔابٖ
Đây (là phần của người sợ Allah). Còn đối với những kẻ thái quá thì sẽ có một nơi trở về rất xấu xa:
阿拉伯语经注:
جَهَنَّمَ يَصۡلَوۡنَهَا فَبِئۡسَ ٱلۡمِهَادُ
hỏa ngục, nơi mà chúng sẽ bị đốt (nướng); một nơi nghỉ rất xấu.
阿拉伯语经注:
هَٰذَا فَلۡيَذُوقُوهُ حَمِيمٞ وَغَسَّاقٞ
Đây (là phần của kẻ thái quá). Bởi thế, hãy để cho chúng nếm nó: một lọai nước cực sôi và một loại chất mủ hôi tanh.
阿拉伯语经注:
وَءَاخَرُ مِن شَكۡلِهِۦٓ أَزۡوَٰجٌ
Và các hình phạt tương xứng khác.
阿拉伯语经注:
هَٰذَا فَوۡجٞ مُّقۡتَحِمٞ مَّعَكُمۡ لَا مَرۡحَبَۢا بِهِمۡۚ إِنَّهُمۡ صَالُواْ ٱلنَّارِ
Đây là một đoàn người cắm đầu chạy chung với các ngươi, không được ai nghinh đón cả! Chắc chắn, chúng sẽ bị nướng trong Lửa.
阿拉伯语经注:
قَالُواْ بَلۡ أَنتُمۡ لَا مَرۡحَبَۢا بِكُمۡۖ أَنتُمۡ قَدَّمۡتُمُوهُ لَنَاۖ فَبِئۡسَ ٱلۡقَرَارُ
(Đám thuộc hạ) sẽ nói (với các lãnh tụ của chúng): “Không, Quí ngài (cũng thế!) Không ai chào đón quí ngài cả. Chính quí ngài đã mang điều này đến cho chúng tôi. Bởi thế, đây là chỗ ngụ xấu xa."
阿拉伯语经注:
قَالُواْ رَبَّنَا مَن قَدَّمَ لَنَا هَٰذَا فَزِدۡهُ عَذَابٗا ضِعۡفٗا فِي ٱلنَّارِ
Và chúng thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Kẻ nào làm cho bầy tôi mang tội này thì xin phạt y gấp đôi trong hỏa ngục.”
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 隋德
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭