《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (52) 章: 玛仪戴
فَتَرَى ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ يُسَٰرِعُونَ فِيهِمۡ يَقُولُونَ نَخۡشَىٰٓ أَن تُصِيبَنَا دَآئِرَةٞۚ فَعَسَى ٱللَّهُ أَن يَأۡتِيَ بِٱلۡفَتۡحِ أَوۡ أَمۡرٖ مِّنۡ عِندِهِۦ فَيُصۡبِحُواْ عَلَىٰ مَآ أَسَرُّواْ فِيٓ أَنفُسِهِمۡ نَٰدِمِينَ
Bởi thế, Ngươi thấy những kẻ mang trong lòng một chứng bệnh (giả dối) lăng xăng tới lui giữa bọn họ, nói: “Chúng tôi sợ gặp phải điều chẳng lành.” Do đó, giả sử Allah ban cho một thắng lợi hoặc một quyết định nào khác từ Ngài thì họ sẽ vô cùng hối tiếc về những điều mà họ đã giấu giếm trong lòng.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 段: (52) 章: 玛仪戴
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

古兰经越南文译解,哈桑·阿卜杜·卡里姆翻译。由拉瓦德翻译中心负责校正,附上翻译原文以便发表意见、评价和持续改进。

关闭