Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 艾奈尔姆   段:
فَقُطِعَ دَابِرُ ٱلۡقَوۡمِ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْۚ وَٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Gốc rễ của những kẻ làm điều sai quấy vì thế bị cắt đứt hết. Và mọi ca tụng đều thuộc về Allah, Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.
阿拉伯语经注:
قُلۡ أَرَءَيۡتُمۡ إِنۡ أَخَذَ ٱللَّهُ سَمۡعَكُمۡ وَأَبۡصَٰرَكُمۡ وَخَتَمَ عَلَىٰ قُلُوبِكُم مَّنۡ إِلَٰهٌ غَيۡرُ ٱللَّهِ يَأۡتِيكُم بِهِۗ ٱنظُرۡ كَيۡفَ نُصَرِّفُ ٱلۡأٓيَٰتِ ثُمَّ هُمۡ يَصۡدِفُونَ
Hãy bảo họ: “Các người hãy nghĩ kỹ xem, nếu Allah lấy mất đi thính giác (cái nghe) và thị giác (cái thấy) của các người và niêm kín quả tim (tấm lòng) của các người lại thì ai là Thượng Đế ngoài Allah có thể phục hồi chúng cho các người? Xem đó, TA đã giải thích rõ ràng các Lời Mặc Khải cho họ như thế nào, vậy mà họ vẫn quay bỏ đi.
阿拉伯语经注:
قُلۡ أَرَءَيۡتَكُمۡ إِنۡ أَتَىٰكُمۡ عَذَابُ ٱللَّهِ بَغۡتَةً أَوۡ جَهۡرَةً هَلۡ يُهۡلَكُ إِلَّا ٱلۡقَوۡمُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Hãy bảo họ: “Các người hãy nghĩ kỹ xem, nếu hình phạt của Allah hoặc bất ngờ hoặc công khai xảy đến cho các người thì chỉ đám người làm điều sai quấy mới bị tiêu diệt thôi hay sao?
阿拉伯语经注:
وَمَا نُرۡسِلُ ٱلۡمُرۡسَلِينَ إِلَّا مُبَشِّرِينَ وَمُنذِرِينَۖ فَمَنۡ ءَامَنَ وَأَصۡلَحَ فَلَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
TA (Allah) đã cử các Sứ Giả đến chỉ để làm công tác báo trước (tin lành) và cảnh cáo (về tin dữ); bởi thế ai tin tưởng và sửa mình thì sẽ không lo sợ và cũng sẽ không buồn phiền.
阿拉伯语经注:
وَٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا يَمَسُّهُمُ ٱلۡعَذَابُ بِمَا كَانُواْ يَفۡسُقُونَ
Ngược lại, những ai phủ nhận các dấu hiệu của TA thì sẽ bị trừng phạt vì tội bất tuân và đã vượt quá mức giới hạn.
阿拉伯语经注:
قُل لَّآ أَقُولُ لَكُمۡ عِندِي خَزَآئِنُ ٱللَّهِ وَلَآ أَعۡلَمُ ٱلۡغَيۡبَ وَلَآ أَقُولُ لَكُمۡ إِنِّي مَلَكٌۖ إِنۡ أَتَّبِعُ إِلَّا مَا يُوحَىٰٓ إِلَيَّۚ قُلۡ هَلۡ يَسۡتَوِي ٱلۡأَعۡمَىٰ وَٱلۡبَصِيرُۚ أَفَلَا تَتَفَكَّرُونَ
Hãy bảo họ: “Ta đã không nói với các ngươi rằng Ta giữ các kho tàng của Allah, và Ta cũng không biết điều vô hình và Ta cũng không nói với các ngươi Ta đây là một Thiên Thần. (Ta đã nói), ‘Ta chỉ tuân theo điều (lệnh) đã được mặc khải cho Ta". Hãy hỏi họ: “Há người mù và người sáng mắt bằng nhau hay sao? Thế tại sao các người không chịu suy ngẫm (về điều đó).”
阿拉伯语经注:
وَأَنذِرۡ بِهِ ٱلَّذِينَ يَخَافُونَ أَن يُحۡشَرُوٓاْ إِلَىٰ رَبِّهِمۡ لَيۡسَ لَهُم مِّن دُونِهِۦ وَلِيّٞ وَلَا شَفِيعٞ لَّعَلَّهُمۡ يَتَّقُونَ
Và hãy dùng Nó (Qur'an) để cảnh cáo những ai sợ việc sẽ bị tập trung trước mặt Thượng Đế (Allah) của họ, (rằng) sẽ không có một người bảo vệ hay một người can thiệp nào ngoài Ngài có thể giúp đỡ họ được. Mục đích để cho họ sợ Allah mà giữ mình khỏi phạm tội.
阿拉伯语经注:
وَلَا تَطۡرُدِ ٱلَّذِينَ يَدۡعُونَ رَبَّهُم بِٱلۡغَدَوٰةِ وَٱلۡعَشِيِّ يُرِيدُونَ وَجۡهَهُۥۖ مَا عَلَيۡكَ مِنۡ حِسَابِهِم مِّن شَيۡءٖ وَمَا مِنۡ حِسَابِكَ عَلَيۡهِم مِّن شَيۡءٖ فَتَطۡرُدَهُمۡ فَتَكُونَ مِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Và không được xua đuổi những ai cầu nguyện Thượng Đế của họ vào buổi sáng và buổi tối, mong gặp mặt Ngài. Ngươi không chịu tội giùm cho họ về bất cứ điều gì và họ cũng không chịu tội giùm cho Ngươi về bất cứ điều gì; bởi thế nếu Ngươi xua đuổi họ thì Ngươi sẽ trở thành một người làm điều sai quấy.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 艾奈尔姆
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

ترجمها حسن عبد الكريم. تم تطويرها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرآي والتقييم والتطوير المستمر.

关闭