《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (48) 章: 安法里
وَإِذۡ زَيَّنَ لَهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ أَعۡمَٰلَهُمۡ وَقَالَ لَا غَالِبَ لَكُمُ ٱلۡيَوۡمَ مِنَ ٱلنَّاسِ وَإِنِّي جَارٞ لَّكُمۡۖ فَلَمَّا تَرَآءَتِ ٱلۡفِئَتَانِ نَكَصَ عَلَىٰ عَقِبَيۡهِ وَقَالَ إِنِّي بَرِيٓءٞ مِّنكُمۡ إِنِّيٓ أَرَىٰ مَا لَا تَرَوۡنَ إِنِّيٓ أَخَافُ ٱللَّهَۚ وَٱللَّهُ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Và hãy nhớ lại khi Shaytan làm cho việc làm (sai trái) của chúng hấp dẫn đối với chúng bằng cách nói (với chúng): “Ngày này không một ai trong nhân loại có thể chiến thắng được các người bởi vì ta sát cánh với các người.” Nhưng khi hai đoàn quân (Muslim và Kafir) đối mặt nhau thì (Shaytan) quay bỏ đi và nói lại (với chúng): "Ta giả biệt các người. Ta thấy điều(63) (thất bại) mà các người không thấy. Ta sợ Allah bởi vì Allah rất nghiêm khắc trong việc trừng phạt".
(63) Lời của tên Iblis đã đội lốt Suraqa bin Malik bin Jushum để cổ vũ người Quraish ngoại giáo lên đường đi giao chiến tại Badr. Nhưng khi thấy Thiên Thần trợ chiến, nó bỏ chạy và nói với người Quraish các lời trên.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 段: (48) 章: 安法里
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

古兰经越南文译解,哈桑·阿卜杜·卡里姆翻译。由拉瓦德翻译中心负责校正,附上翻译原文以便发表意见、评价和持续改进。

关闭