Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 讨拜   段:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ جَٰهِدِ ٱلۡكُفَّارَ وَٱلۡمُنَٰفِقِينَ وَٱغۡلُظۡ عَلَيۡهِمۡۚ وَمَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Hỡi Nabi (Muhammad)! Hãy chiến đấu quyết liệt chống những kẻ không tin và những tên giả tạo đức tin và hãy cứng rắn đối với chúng, bởi vì nhà ở của chúng là hỏa ngục, một nơi cư ngụ xấu xa nhất.
阿拉伯语经注:
يَحۡلِفُونَ بِٱللَّهِ مَا قَالُواْ وَلَقَدۡ قَالُواْ كَلِمَةَ ٱلۡكُفۡرِ وَكَفَرُواْ بَعۡدَ إِسۡلَٰمِهِمۡ وَهَمُّواْ بِمَا لَمۡ يَنَالُواْۚ وَمَا نَقَمُوٓاْ إِلَّآ أَنۡ أَغۡنَىٰهُمُ ٱللَّهُ وَرَسُولُهُۥ مِن فَضۡلِهِۦۚ فَإِن يَتُوبُواْ يَكُ خَيۡرٗا لَّهُمۡۖ وَإِن يَتَوَلَّوۡاْ يُعَذِّبۡهُمُ ٱللَّهُ عَذَابًا أَلِيمٗا فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِۚ وَمَا لَهُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ مِن وَلِيّٖ وَلَا نَصِيرٖ
Chúng thề nhân danh Allah rằng chúng đã không nói điều gì (xấu) cả, nhưng chắc chắn chúng đã thốt ra lời lẽ phạm thượng và không tin sau khi đã gia nhập Islam và chúng đã mưu định một ý đồ mà chúng không thể thực hiện được. Việc trả thù này của chúng là để đền lại thiên lộc mà Allah và Sứ Giả của Ngài đã làm cho chúng thành giàu có. Nếu chúng ăn năn hối cải thì tốt cho chúng; ngược lại, nếu chúng trở lại (con đường thù hận cũ) thì Allah sẽ trừng phạt chúng đau đớn ở đời này và đời sau. Và chúng sẽ không có một ai trên trái đất để bênh vực và giúp đỡ chúng.
阿拉伯语经注:
۞ وَمِنۡهُم مَّنۡ عَٰهَدَ ٱللَّهَ لَئِنۡ ءَاتَىٰنَا مِن فَضۡلِهِۦ لَنَصَّدَّقَنَّ وَلَنَكُونَنَّ مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Và trong bọn chúng có người giao ước với Allah (nguyện rằng): "Nếu Ngài ban cho chúng tôi thiên lộc của Ngài thì chúng tôi sẽ bố thí (rộng rãi) và sẽ là những người đạo đức".
阿拉伯语经注:
فَلَمَّآ ءَاتَىٰهُم مِّن فَضۡلِهِۦ بَخِلُواْ بِهِۦ وَتَوَلَّواْ وَّهُم مُّعۡرِضُونَ
Nhưng khi Ngài ban cho chúng thiên lộc, chúng đâm ra keo kiệt và lật lọng và ghét việc thực hiện lời giao ước.
阿拉伯语经注:
فَأَعۡقَبَهُمۡ نِفَاقٗا فِي قُلُوبِهِمۡ إِلَىٰ يَوۡمِ يَلۡقَوۡنَهُۥ بِمَآ أَخۡلَفُواْ ٱللَّهَ مَا وَعَدُوهُ وَبِمَا كَانُواْ يَكۡذِبُونَ
Bởi vì chúng đã bội ước và dối gạt Allah nên Ngài đã trả miếng lại bằng cách đặt sự giả dối vào sâu trong lòng của chúng (kéo dài) mãi cho đến ngày chúng sẽ gặp lại Ngài.
阿拉伯语经注:
أَلَمۡ يَعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ يَعۡلَمُ سِرَّهُمۡ وَنَجۡوَىٰهُمۡ وَأَنَّ ٱللَّهَ عَلَّٰمُ ٱلۡغُيُوبِ
Há chúng không biết rằng Allah biết rõ tư tưởng bí mật và những lời mật nghị của chúng ư? Và (nên biết) rằng Allah biết rõ mọi điều vô hình.
阿拉伯语经注:
ٱلَّذِينَ يَلۡمِزُونَ ٱلۡمُطَّوِّعِينَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ فِي ٱلصَّدَقَٰتِ وَٱلَّذِينَ لَا يَجِدُونَ إِلَّا جُهۡدَهُمۡ فَيَسۡخَرُونَ مِنۡهُمۡ سَخِرَ ٱللَّهُ مِنۡهُمۡ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٌ
Những ai nói xấu tín đồ có hảo tâm bố thí rộng rãi và chỉ trích những người bố thí tùy khả năng của họ và chê cười họ thì sẽ bị Allah ném trả lại giọng điệu chê cười của chúng và sẽ bị trừng phạt đau đớn.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 讨拜
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

ترجمها حسن عبد الكريم. تم تطويرها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرآي والتقييم والتطوير المستمر.

关闭