《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (91) 章: 呼德
قَالُواْ يَٰشُعَيۡبُ مَا نَفۡقَهُ كَثِيرٗا مِّمَّا تَقُولُ وَإِنَّا لَنَرَىٰكَ فِينَا ضَعِيفٗاۖ وَلَوۡلَا رَهۡطُكَ لَرَجَمۡنَٰكَۖ وَمَآ أَنتَ عَلَيۡنَا بِعَزِيزٖ
Dân chúng của Shu'aib đáp lại Shu'aib: "Hỡi Shu'aib! Thật ra bọn ta không hiểu rất nhiều về điều mà Ngươi mang đến, vả lại Ngươi trong mắt bọn ta không khác gì là một kẻ yếu đuối hoặc chỉ là kẻ mù nhìn. Và nếu như không có dòng tộc của Ngươi thì bọn ta đã ném đá giết chết Ngươi rồi. Bọn ta không giết Ngươi không phải vì sợ Ngươi mà do tôn trọng dòng tộc của Ngươi đó."
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• ذمّ الجهلة الذين لا يفقهون عن الأنبياء ما جاؤوا به من الآيات.
* Chê bai sự ngu dốt không thấu hiểu được những bằng chứng do các vị Thiên Sứ mang đến.

• ذمّ وتسفيه من اشتغل بأوامر الناس، وأعرض عن أوامر الله.
* Chê bai và phỉ báng cho những ai làm theo mệnh lệnh của con người để chống đối mệnh lệnh của Allah.

• بيان دور العشيرة في نصرة الدعوة والدعاة.
* Trình bay vị trí của dòng tộc trong việc hổ trợ sự truyền bá và kêu gọi.

• طرد المشركين من رحمة الله تعالى.
* Lòng thường xót của Allah Tối Cao không giành cho những kẻ đa thần.

 
含义的翻译 段: (91) 章: 呼德
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭