《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (17) 章: 伊斯拉仪
وَكَمۡ أَهۡلَكۡنَا مِنَ ٱلۡقُرُونِ مِنۢ بَعۡدِ نُوحٖۗ وَكَفَىٰ بِرَبِّكَ بِذُنُوبِ عِبَادِهِۦ خَبِيرَۢا بَصِيرٗا
Đã có rất nhiều cộng đồng phủ nhận TA (Allah) và bất tuân TA đã bị TA hủy diệt sau thời của Nuh như cộng đồng Aad, Thamud. Và Thượng Đế của Ngươi - Muhammad - đủ thông toàn mọi tội lỗi của đám bầy tôi của Ngài, không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• من اهتدى بهدي القرآن كان أكمل الناس وأقومهم وأهداهم في جميع أموره.
Ai đi theo nguồn chỉ đạo của Qur'an thì người đó là người hoàn hảo nhất trong nhân loại, là người đúng đắn nhất và được hướng dẫn nhất trong tất cả mọi sự việc.

• التحذير من الدعوة على النفس والأولاد بالشر.
Cảnh báo về việc cầu nguyện điều xấu cho bản thân và con cái.

• اختلاف الليل والنهار بالزيادة والنقص وتعاقبهما، وضوء النهار وظلمة الليل، كل ذلك دليل على وحدانية الله ووجوده وكمال علمه وقدرته.
Sự luân chuyển ban đêm và ban ngày qua độ ngắn dài khác nhau, qua ánh sáng và bóng tối, tất cả đều là bằng chứng khẳng định tính duy nhất của Allah, khẳng định Ngài hiện hữu và khẳng định kiến thức và quyền năng của Ngài hoàn hảo tuyệt đối.

• تقرر الآيات مبدأ المسؤولية الشخصية، عدلًا من الله ورحمة بعباده.
Các câu Kinh khẳng định mỗi cá nhân phải chịu trách nhiệm cho riêng mình và khẳng định Allah là Đấng Công Bằng và hằng nhân từ và thương xót đám bề tôi của Ngài.

 
含义的翻译 段: (17) 章: 伊斯拉仪
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭