《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (37) 章: 伊斯拉仪
وَلَا تَمۡشِ فِي ٱلۡأَرۡضِ مَرَحًاۖ إِنَّكَ لَن تَخۡرِقَ ٱلۡأَرۡضَ وَلَن تَبۡلُغَ ٱلۡجِبَالَ طُولٗا
Này con người, ngươi chớ bước đi với dáng vẻ tự cao tự đại trên trái đất. Quả thật với điệu bộ tự cao tự đại của ngươi khi bước đi trên trái đất cũng sẽ không bao giờ làm cho nó nứt ra và chiều cao của ngươi cũng sẽ không bào giờ cao bằng núi. Nếu như thế thì cơ sao ngươi lại ngạo mạn và kiêu căng?!
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الأدب الرفيع هو رد ذوي القربى بلطف، ووعدهم وعدًا جميلًا بالصلة عند اليسر، والاعتذار إليهم بما هو مقبول.
Phẩm chất cao đẹp là phản ứng nhẹ nhàng với người thân, hứa hẹn với họ bằng một lời hứa tốt đẹp bằng sự hàn gắn tình thâm, và hãy cho lời xin lỗi vì những gì có thể chấp nhận được.

• الله أرحم بالأولاد من والديهم؛ فنهى الوالدين أن يقتلوا أولادهم خوفًا من الفقر والإملاق وتكفل برزق الجميع.
Allah yêu thương con cái hơn cha mẹ của chúng, bởi thế, Ngài cấm cha mẹ giết hại con cái của mình vì sợ nghèo đói và Ngài khẳng định Ngài sẽ cung dưỡng cho tất cả, cha mẹ lẫn con cái.

• في الآيات دليل على أن الحق في القتل للولي، فلا يُقْتَص إلا بإذنه، وإن عفا سقط القصاص.
Trong các câu Kinh, có bằng chứng khẳng định quyền đòi giết kẻ sát nhân thuộc về người thân của nạn nhân, luật Qisas (lấy mạng trả mạng) sẽ không được thực hiện trừ phi có sự cho phép của họ, nếu họ lượng thứ bỏ qua thì án Qisas sẽ được hủy.

• من لطف الله ورحمته باليتيم أن أمر أولياءه بحفظه وحفظ ماله وإصلاحه وتنميته حتى يبلغ أشده.
Allah thương xót và nhân từ với trẻ mồ côi vì Ngài đã dành sự quan tâm đặc biệt dành cho chúng khi Ngài ra lệnh cho những người bảo hộ chúng phải bảo quản, giữ gìn và cải thiện tài sản của chúng cho tới khi chúng trưởng thành.

 
含义的翻译 段: (37) 章: 伊斯拉仪
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭