《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (51) 章: 开海菲
۞ مَّآ أَشۡهَدتُّهُمۡ خَلۡقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَلَا خَلۡقَ أَنفُسِهِمۡ وَمَا كُنتُ مُتَّخِذَ ٱلۡمُضِلِّينَ عَضُدٗا
Những kẻ mà các ngươi nhận lấy chúng làm những vị bảo hộ ngoài TA (Allah) cũng là những bề tôi giống như các ngươi, TA không bảo chúng chứng kiến việc tạo hóa trời đất lúc TA tạo ra hai thứ đó bởi chúng chưa tồn tại và ngay cả việc tạo hóa bản thân chúng. Một mình TA duy nhất là Đấng Tạo Hóa và Chi Phối mọi thứ. Và TA không lấy những kẻ lầm lạc từ đám Shaytan trong con người và Jinn làm những kẻ trợ lực bởi TA không cần đến bất kỳ nguồn trợ lực nào.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• على العبد الإكثار من الباقيات الصالحات، وهي كل عمل صالح من قول أو فعل يبقى للآخرة.
Người bề tôi phải làm nhiều viện thiện tốt và ngoan đạo bởi tất cả mọi điều tốt đẹp từ lời nói và hành động đều sẽ còn lại cho cuộc sống Đời Sau.

• على العبد تذكر أهوال القيامة، والعمل لهذا اليوم حتى ينجو من أهواله، وينعم بجنة الله ورضوانه.
Người bề tôi phải luôn nghĩ tới những sự kiện đáng sợ của Ngày Phán Xét và phải hành đạo và làm những điều thiện tốt để cứu lấy bản thân khỏi các sự kiện đáng sợ đó và để được Allah thu nhận vào Thiên Đàng của Ngài.

• كَرَّم الله تعالى أبانا آدم عليه السلام والجنس البشري بأجمعه بأمره الملائكة أن تسجد له في بدء الخليقة سجود تحية وتكريم.
Allah đã quí trọng người cha của chúng ta - Adam - khi Ngài đã ra lệnh bảo các Thiên Thần phủ phục trước Người như một sự thể hiện cái chào long trọng.

• في الآيات الحث على اتخاذ الشيطان عدوًّا.
Các câu Kinh khuyến khích xem Shaytan là kẻ thù.

 
含义的翻译 段: (51) 章: 开海菲
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭