《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (54) 章: 哈吉
وَلِيَعۡلَمَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡعِلۡمَ أَنَّهُ ٱلۡحَقُّ مِن رَّبِّكَ فَيُؤۡمِنُواْ بِهِۦ فَتُخۡبِتَ لَهُۥ قُلُوبُهُمۡۗ وَإِنَّ ٱللَّهَ لَهَادِ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Và để những người mà Allah ban cho họ kiến thức kiên định rằng Qur'an được ban xuống cho Muhammad chính là Chân Lý mà Allah đã mặc khải xuống cho Ngươi - Hơi Thiên Sứ Muhammad - để họ tăng thêm đức tin nơi Nó và để trái tim của họ biết hạ mình kính sợ Allah và thành tâm với Ngài. Quả thật, Allah là Đấng Hướng Dẫn những ai có đức tin nơi Ngài đến với con đường chân lý và ngay chính, một phần thưởng dành cho sự hạ mình phủ phục của họ đối với Ngài.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• استدراج الظالم حتى يتمادى في ظلمه سُنَّة إلهية.
Việc để cho những kẻ làm điều sai quấy cứ thông thả và nhởn nhơ trong sự sai quấy của chúng là đường lối của Allah.

• حفظ الله لكتابه من التبديل والتحريف وصرف مكايد أعوان الشيطان عنه.
Allah bảo quản Kinh Qur'an của Ngài khỏi việc chỉnh sửa, bóp méo và sự quấy nhiễu của Shaytan.

• النفاق وقسوة القلوب مرضان قاتلان.
Đạo đức giả (giả tạo đức tin) và sự chai cứng con tim là hai căn bệnh cần phải loại trừ.

• الإيمان ثمرة للعلم، والخشوع والخضوع لأوامر الله ثمرة للإيمان.
Đức tin là kết quả của sự hiểu biết, và việc hạ mình phục tùng mệnh lệnh của Allah là kết quả của đức tin Iman.

 
含义的翻译 段: (54) 章: 哈吉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭