Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 奴尔   段:
قُلۡ أَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُواْ ٱلرَّسُولَۖ فَإِن تَوَلَّوۡاْ فَإِنَّمَا عَلَيۡهِ مَا حُمِّلَ وَعَلَيۡكُم مَّا حُمِّلۡتُمۡۖ وَإِن تُطِيعُوهُ تَهۡتَدُواْۚ وَمَا عَلَى ٱلرَّسُولِ إِلَّا ٱلۡبَلَٰغُ ٱلۡمُبِينُ
Ngươi hãy nói - hỡi Thiên Sứ - với nhóm người Munafiq: "Các ngươi hãy phục tùng Allah, phục tùng Thiên Sứ từ bên ngoài lẫn bên trong." Nếu các ngươi ngoảnh mặt với điều mà Y đã ra lệnh cho các ngươi phải tuân lệnh Allah và Thiên Sứ thì chẳng qua Y chỉ có bổn phận truyền đạt còn các ngươi phải có trách nhiệm phục tùng và làm theo điều Y chỉ dẫn. Nếu các ngươi tuân thủ đúng theo mệnh lệnh thì các ngươi đã được hướng dẫn đến Chân Lý, bởi nhiệm vụ của Thiên Sứ là công khai tuyên truyền, chứ Y không có thẩm quyền ép buộc ai phải tuân theo Chân Lý cả.
阿拉伯语经注:
وَعَدَ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مِنكُمۡ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ لَيَسۡتَخۡلِفَنَّهُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ كَمَا ٱسۡتَخۡلَفَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ وَلَيُمَكِّنَنَّ لَهُمۡ دِينَهُمُ ٱلَّذِي ٱرۡتَضَىٰ لَهُمۡ وَلَيُبَدِّلَنَّهُم مِّنۢ بَعۡدِ خَوۡفِهِمۡ أَمۡنٗاۚ يَعۡبُدُونَنِي لَا يُشۡرِكُونَ بِي شَيۡـٔٗاۚ وَمَن كَفَرَ بَعۡدَ ذَٰلِكَ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡفَٰسِقُونَ
Allah đã hứa với những người có đức tin nơi Allah và và làm việc thiện tốt trong số các ngươi sẽ được Ngài phù hộ chiến thắng kẻ thù và được bổ nhiệm thành nhóm kế thừa trái đất giống như Ngài đã bổ nhiệm các thế hệ có đức tin trước họ, rồi Ngài sẽ thiết lập cho họ một tôn giáo được Ngài hài lòng - đó là Islam - trường tồn, hiên ngang. Ngài hứa với họ sẽ thay đổi tình trạng bất an thành an bình nhưng với điều kiện rằng họ phải thờ phượng một mình Ngài, không thờ phượng bất cứ ai cùng với Ngài và ai không tin tưởng sau khi đã hưởng được diễm phúc an lành đó thì họ đã rời khỏi sự phục tùng Allah.
阿拉伯语经注:
وَأَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتُواْ ٱلزَّكَوٰةَ وَأَطِيعُواْ ٱلرَّسُولَ لَعَلَّكُمۡ تُرۡحَمُونَ
Và các ngươi hãy chu đáo hành lễ Salah, hãy xuất Zakah từ tài sản của các ngươi, hãy tuân lệnh Thiên Sứ mà chấp hành những điều Người sai bảo và những điều Ngài ngăn cấm, có thế hi vọng các ngươi hưởng được lòng thương xót của Allah.
阿拉伯语经注:
لَا تَحۡسَبَنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مُعۡجِزِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِۚ وَمَأۡوَىٰهُمُ ٱلنَّارُۖ وَلَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Ngươi - hỡi Thiên Sứ - đừng có tưởng đám người phủ nhận Allah sẽ thoát được hình phạt khi Ngài muốn giáng lên đầu họ, và vào Ngày Phán Xét, chỗ ở của chúng sẽ là Hỏa Ngục, đúng là tồi tệ đối với ai có nơi cư ngụ là Hỏa Ngục.
阿拉伯语经注:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لِيَسۡتَـٔۡذِنكُمُ ٱلَّذِينَ مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُكُمۡ وَٱلَّذِينَ لَمۡ يَبۡلُغُواْ ٱلۡحُلُمَ مِنكُمۡ ثَلَٰثَ مَرَّٰتٖۚ مِّن قَبۡلِ صَلَوٰةِ ٱلۡفَجۡرِ وَحِينَ تَضَعُونَ ثِيَابَكُم مِّنَ ٱلظَّهِيرَةِ وَمِنۢ بَعۡدِ صَلَوٰةِ ٱلۡعِشَآءِۚ ثَلَٰثُ عَوۡرَٰتٖ لَّكُمۡۚ لَيۡسَ عَلَيۡكُمۡ وَلَا عَلَيۡهِمۡ جُنَاحُۢ بَعۡدَهُنَّۚ طَوَّٰفُونَ عَلَيۡكُم بَعۡضُكُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖۚ كَذَٰلِكَ يُبَيِّنُ ٱللَّهُ لَكُمُ ٱلۡأٓيَٰتِۗ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٞ
Hỡi những người đã tin tưởng nơi Allah và tuân thủ theo giáo luật của Ngài, hãy để cho những nam, nữ nô lệ và những đứa trẻ tự do chưa đến tuổi trưởng thành xin phép các ngươi vào ba thời điểm: trước Salah Fajr khi các ngươi cởi quần áo ngủ thay quần áo thức; vào buổi trưa khi các ngươi cởi quần áo để nghỉ trưa và sau Salah 'Isha bởi vì đó là giờ ngủ của các ngươi và các ngươi cần thay đồ ngủ. Đây là ba thời điểm mà các ngươi thường phơi bày 'Awrah nhất, cho nên họ không được tùy tiện vào gặp các ngươi cho đến khi các ngươi cho phép. Ngoài ba thời điểm đó thì các ngươi cũng như họ không bị bắt tội khi vào gặp nhau không xin phép, bởi đôi khi vì công việc nên các ngươi thường xuyên qua lại nếu phải xin phép mỗi lần vào sẽ gây khó khăn cho các ngươi. Giống như việc Allah trình bày cho các ngươi các giáo lý xin phép, Ngài trình bày cho các ngươi những câu Kinh qui định về điều đó, Allah biết rõ điều nào tốt cho đám nô lệ của Ngài, Ngài Sáng suốt trong qui định các luật lệ.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• اتباع الرسول صلى الله عليه وسلم علامة الاهتداء.
* Noi theo Thiên Sứ là dấu hiệu được hướng dẫn.

• على الداعية بذل الجهد في الدعوة، والنتائج بيد الله.
* Bổn phận của người kêu gọi tuyên truyền là nỗ lực truyền giáo còn thành quả là do Allah quyết định.

• الإيمان والعمل الصالح سبب التمكين في الأرض والأمن.
* Đức tin Iman và hành đạo là nguyên nhân được hưng thịnh và an bình.

• تأديب العبيد والأطفال على الاستئذان في أوقات ظهور عورات الناس.
* Giáo dục nô lệ và trẻ con biết xin phép trong các khoảng thời gian mà mọi người thường phơi bày 'Awrah.

 
含义的翻译 章: 奴尔
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭