Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 奴尔   段:
رِجَالٞ لَّا تُلۡهِيهِمۡ تِجَٰرَةٞ وَلَا بَيۡعٌ عَن ذِكۡرِ ٱللَّهِ وَإِقَامِ ٱلصَّلَوٰةِ وَإِيتَآءِ ٱلزَّكَوٰةِ يَخَافُونَ يَوۡمٗا تَتَقَلَّبُ فِيهِ ٱلۡقُلُوبُ وَٱلۡأَبۡصَٰرُ
Những người đàn ông mà việc kinh doanh mua bán không làm họ xao lãng bổn phận tụng niệm Allah, hoàn thành tốt lễ nguyện Salah, xuất Zakah đúng mức, và lo sợ về Ngày Tận Thế, đó là Ngày khiến những con tim đảo lộn giữa niềm hi vọng được bình an và sự lo sợ và cặp mắt cũng bị đảo lộn mất phương hướng.
阿拉伯语经注:
لِيَجۡزِيَهُمُ ٱللَّهُ أَحۡسَنَ مَا عَمِلُواْ وَيَزِيدَهُم مِّن فَضۡلِهِۦۗ وَٱللَّهُ يَرۡزُقُ مَن يَشَآءُ بِغَيۡرِ حِسَابٖ
Họ làm những điều đó với hi vọng được Allah ban thưởng hậu hĩnh hơn những gì họ đã làm và Ngài rộng lượng ban thêm cho họ, bởi Allah muốn ban phát vô định lượng cho ai Ngài muốn, Ngài ban thưởng gấp nhiều lần so với việc họ đã làm.
阿拉伯语经注:
وَٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ أَعۡمَٰلُهُمۡ كَسَرَابِۭ بِقِيعَةٖ يَحۡسَبُهُ ٱلظَّمۡـَٔانُ مَآءً حَتَّىٰٓ إِذَا جَآءَهُۥ لَمۡ يَجِدۡهُ شَيۡـٔٗا وَوَجَدَ ٱللَّهَ عِندَهُۥ فَوَفَّىٰهُ حِسَابَهُۥۗ وَٱللَّهُ سَرِيعُ ٱلۡحِسَابِ
Và những ai không tin tưởng nơi Allah thì việc làm của họ không được ban thưởng, tựa như ảo ảnh long lanh trên mặt đất khiến người đang khát cứ tưởng đó là nước, y cố chạy đến để uống nhưng khi đến nơi thì ngơ ngác không thấy nước đâu, hình ảnh đó giống như người vô đức tin cứ tưởng việc làm của mình hữu ích nhưng khi được phục sinh sau khi chết thì không thấy ân phước đâu cả, y chỉ thấy mỗi Thượng Đế đang sẵn sàng tính số toàn bộ việc làm của y. Quả thật, Allah rất nhanh trong việc thanh toán.
阿拉伯语经注:
أَوۡ كَظُلُمَٰتٖ فِي بَحۡرٖ لُّجِّيّٖ يَغۡشَىٰهُ مَوۡجٞ مِّن فَوۡقِهِۦ مَوۡجٞ مِّن فَوۡقِهِۦ سَحَابٞۚ ظُلُمَٰتُۢ بَعۡضُهَا فَوۡقَ بَعۡضٍ إِذَآ أَخۡرَجَ يَدَهُۥ لَمۡ يَكَدۡ يَرَىٰهَاۗ وَمَن لَّمۡ يَجۡعَلِ ٱللَّهُ لَهُۥ نُورٗا فَمَا لَهُۥ مِن نُّورٍ
Hoặc việc làm của họ giống như những lớp u tối dưới đáy biển sâu thẳm, bên trên là những lớp sóng chất chồng lên nhau, bên trên nữa là đám mây che khuất không thấy vì sao, đám u tối chất chồng lên nhau khiến y giơ tay ra vẫn không thấy tay của mình vì bóng tối mù mịt. Như thế đó, tình trạng của người vô đức tin bị chìm sâu trong tội lỗi của sự ngu muội, nghi ngờ, lưỡng lự và sự niêm kín lên con tim y. Đối với ai không được Allah ban cho chỉ đạo thì y không thể tìm đâu ra sự hướng dẫn để được hướng dẫn và không thể tìm đầu ra Kinh Sách để soi sáng.
阿拉伯语经注:
أَلَمۡ تَرَ أَنَّ ٱللَّهَ يُسَبِّحُ لَهُۥ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَٱلطَّيۡرُ صَٰٓفَّٰتٖۖ كُلّٞ قَدۡ عَلِمَ صَلَاتَهُۥ وَتَسۡبِيحَهُۥۗ وَٱللَّهُ عَلِيمُۢ بِمَا يَفۡعَلُونَ
Há Ngươi không biết - hỡi Thiên Sứ - rằng Allah được tán dương bởi tất cả vạn vật trên các tầng trời, dưới đất kể cả loài chim đang xòe cánh bay trên không trung. Tất cả vạn vật đó đều biết rõ cách hành lễ Salah và tụng niệm Allah như con người, Allah biết rõ mọi việc làm của chúng, không cử động nào của chúng nằm ngoài tầm kiểm soát được Ngài.
阿拉伯语经注:
وَلِلَّهِ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۖ وَإِلَى ٱللَّهِ ٱلۡمَصِيرُ
Và quyền thống trị các tầng trời và đất đều nằm trong tay một mình Allah và tất cả để phải trở về trình diện Ngài trong Ngày Phán Xét để chịu thanh toán thưởng phạt.
阿拉伯语经注:
أَلَمۡ تَرَ أَنَّ ٱللَّهَ يُزۡجِي سَحَابٗا ثُمَّ يُؤَلِّفُ بَيۡنَهُۥ ثُمَّ يَجۡعَلُهُۥ رُكَامٗا فَتَرَى ٱلۡوَدۡقَ يَخۡرُجُ مِنۡ خِلَٰلِهِۦ وَيُنَزِّلُ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مِن جِبَالٖ فِيهَا مِنۢ بَرَدٖ فَيُصِيبُ بِهِۦ مَن يَشَآءُ وَيَصۡرِفُهُۥ عَن مَّن يَشَآءُۖ يَكَادُ سَنَا بَرۡقِهِۦ يَذۡهَبُ بِٱلۡأَبۡصَٰرِ
Há Ngươi không biết - hỡi Thiên Sứ - việc Allah di chuyển những đám mây rồi kết chặt chúng thành một khối thống nhất chất chồng lên nhau, rồi Ngươi thấy nước mưa từ bên trong đám mây trút xuống và cũng có những đám mây trên trời tựa như những quả núi trút xuống những cơn mưa đá, Ngài dùng nó trừng phạt kẻ nào Ngài muốn và kéo nó ra khỏi ai Ngài muốn, ánh sáng của tia chớp từ đám mây gần như cướp đi ánh sáng của đôi mắt.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• موازنة المؤمن بين المشاغل الدنيوية والأعمال الأخروية أمر لازم.
* Người có đức tin phải luôn cân nhắc và chia đều công việc cho cuộc sống trần gian và ở Đời Sau.

• بطلان عمل الكافر لفقد شرط الإيمان.
* Việc làm của người vô đức tin trở thành vô nghĩa vì không có đức tin Iman.

• أن الكافر نشاز من مخلوقات الله المسبِّحة المطيعة.
* Quả thật người vô đức tin là một tạo vật vô giá trị trong các tạo vật tụng niệm, phục tùng Allah.

• جميع مراحل المطر من خلق الله وتقديره.
* Tất cả giai đoạn hình thành của mưa là một qui luật tự nhiên mà Allah đã sắp đặt.

 
含义的翻译 章: 奴尔
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭