《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (59) 章: 奈姆里
قُلِ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ وَسَلَٰمٌ عَلَىٰ عِبَادِهِ ٱلَّذِينَ ٱصۡطَفَىٰٓۗ ءَآللَّهُ خَيۡرٌ أَمَّا يُشۡرِكُونَ
Ngươi hãy nói - hỡi Thiên Sứ -: Mọi lời ca ngợi và tán dương kính dâng Allah về những thiên ân mà Ngài đã ban cũng như sự che chở bảo vệ của Ngài thoát khỏi sự trừng phạt mà Ngài đã trừng phạt đám dân của Lut và nhóm ngoan đạo trong số Sahabah của Thiên Sứ ﷺ. Há không phải Allah đáng được tôn thờ khi Ngài nắm quyền thống trị vạn vật, mọi thứ tốt đẹp đều nằm trong tay Ngài hay những kẻ đa thần chỉ muốn tôn thờ ngoài Ngài những vật không giúp ích được cũng không hãm hại được chúng?!
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• لجوء أهل الباطل للعنف عندما تحاصرهم حجج الحق.
* Phương kế duy nhất mà những kẻ sai quấy sử dụng là bạo lực khi họ bị bao vây bởi Chân Lý.

• رابطة الزوجية دون الإيمان لا تنفع في الآخرة.
* Cuộc hôn nhân không bị trói chặt bởi đức tin Iman sẽ không có ích gì ở Đời Sau.

• ترسيخ عقيدة التوحيد من خلال التذكير بنعم الله.
* Củng cố Tawhid (thuyết độc tôn) qua những lần nhắc lại các ân sủng của Allah.

• كل مضطر من مؤمن أو كافر فإن الله قد وعده بالإجابة إذا دعاه.
* Tất cả người bị nguy nan dù là người có đức tin hay người ngoại giáo đều được Allah hứa hẹn đáp lại lời cầu cứu khi y van xin Ngài.

 
含义的翻译 段: (59) 章: 奈姆里
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭