《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (30) 章: 盖萨斯
فَلَمَّآ أَتَىٰهَا نُودِيَ مِن شَٰطِيِٕ ٱلۡوَادِ ٱلۡأَيۡمَنِ فِي ٱلۡبُقۡعَةِ ٱلۡمُبَٰرَكَةِ مِنَ ٱلشَّجَرَةِ أَن يَٰمُوسَىٰٓ إِنِّيٓ أَنَا ٱللَّهُ رَبُّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Do đó, khi Musa tiến đến chỗ của ngọn lửa thì Thượng Đế kêu gọi Người từ phía bên phải của thung lũng tại một vùng đất đã được Allah ban phúc từ một loại cây với lời phán rằng: Hỡi Musa, Quả thật TA là Allah,Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الوفاء بالعقود شأن المؤمنين.
* Hoàn thành lời giao ước là bản tính của người có đức tin.

• تكليم الله لموسى عليه السلام ثابت على الحقيقة.
* Việc Allah nói chuyện trực tiếp với Musa là sự thật được xác thực.

• حاجة الداعي إلى الله إلى من يؤازره.
* Người Da'i (truyền giáo) rất cần đến sự giúp đỡ của Allah trước mọi thế lực chống đối.

• أهمية الفصاحة بالنسبة للدعاة.
* Tầm quan trọng của tài hùng biện đối với người Da'i.

 
含义的翻译 段: (30) 章: 盖萨斯
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭