《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (54) 章: 盖萨斯
أُوْلَٰٓئِكَ يُؤۡتَوۡنَ أَجۡرَهُم مَّرَّتَيۡنِ بِمَا صَبَرُواْ وَيَدۡرَءُونَ بِٱلۡحَسَنَةِ ٱلسَّيِّئَةَ وَمِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ يُنفِقُونَ
Những người được mô tả như vậy thì Allah sẽ ban thưởng hai lần cho việc làm của họ: Vì kiên nhẫn với sự tin tưởng vào Kinh sách của họ và tin tưởng vào Thiên sứ Muhammad khi Ngài cử phái đến cũng như họ dùng những việc làm tốt đẹp để xóa bỏ đi những việc xấu xa qua những tội lỗi đã phạm, và chi dùng của cải mà TA đã cung cấp cho họ để làm việc thiện.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• فضل من آمن من أهل الكتاب بالنبي محمد صلى الله عليه وسلم، وأن له أجرين.
* Ân phúc của những ai thuộc dân Kinh Sách đã có đức tin nơi Thiên Sứ Muhammad rằng họ sẽ được hai ân phước.

• هداية التوفيق بيد الله لا بيد غيره من الرسل وغيرهم.
* Sự hướng dẫn thành công nằm trong tay của Allah chớ không phải nằm trong tay của các Sứ Giả và những người khác.

• اتباع الحق وسيلة للأمن لا مَبْعث على الخوف كما يدعي المشركون.
* Đi theo Chân lý là nguyên nhân được an toàn, chứ không phải gặp những điều sợ hãi như những người đa thần đã từng tuyên bố.

• خطر الترف على الفرد والمجتمع.
* Sự nguy hiểm của đời sống xa hoa đối với cá nhân và xã hội.

• من رحمة الله أنه لا يهلك الناس إلا بعد الإعذار إليهم بإرسال الرسل.
* Allah không tiêu diệt nhân loại ngoại trừ sau khi đã cảnh báo họ bằng cách cử phái các Thiên Sứ đến với họ, đó là do lòng nhân từ của Ngài.

 
含义的翻译 段: (54) 章: 盖萨斯
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭