《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (111) 章: 阿里欧姆拉尼
لَن يَضُرُّوكُمۡ إِلَّآ أَذٗىۖ وَإِن يُقَٰتِلُوكُمۡ يُوَلُّوكُمُ ٱلۡأَدۡبَارَ ثُمَّ لَا يُنصَرُونَ
Và cho dù họ có hận thù bao lớn cũng không gây hại được các ngươi đâu - hỡi tín đồ Mu'min - không hại được tôn giáo của các ngươi cũng như không hại được các ngươi ngoại trừ việc họ tự làm bẩn miệng của họ qua việc nói xấu về tôn giáo, chế nhạo các ngươi... nếu các ngươi bị tấn công thì họ sẽ cúi đầu rút lúi trước mặt các ngươi và không hề giúp đỡ các ngươi.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• أعظم ما يميز هذه الأمة وبه كانت خيريتها - بعد الإيمان بالله - الأمر بالمعروف والنهي عن المنكر.
* Ưu điểm vượt trội của cộng đồng này sau khi có niềm tin vào Allah là ra lệnh mọi người làm thiện và cản họ làm tội lỗi.

• قضى الله تعالى بالذل على أهل الكتاب لفسقهم وإعراضهم عن دين الله، وعدم وفائهم بما أُخذ عليهم من العهد.
* Allah đã trừng phạt nhóm thị dân Kinh Sách bằng cách hạ nhục họ bởi bản tính hư đốn của họ, dám chống đối tôn giáo của Ngài, không tuân thủ theo lời giao ước đã từng cam kết.

• أهل الكتاب ليسوا على حال واحدة؛ فمنهم القائم بأمر الله، المتبع لدينه، الواقف عند حدوده، وهؤلاء لهم أعظم الأجر والثواب. وهذا قبل بعثة النبي محمد صلى الله عليه وسلم.
* Thị dân Kinh Sách không giống nhau về đức tín, trong họ có người ngoan đạo, duy trì đúng theo lệnh của Allah, tuân theo mọi giới nghiêm đã được qui định, đó là nhóm người sẽ hưởng được phần thưởng vĩ đại. Đây là hiện trạng trước sứ mạng của Thiên Sứ Muhammad.

 
含义的翻译 段: (111) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭