《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (124) 章: 阿里欧姆拉尼
إِذۡ تَقُولُ لِلۡمُؤۡمِنِينَ أَلَن يَكۡفِيَكُمۡ أَن يُمِدَّكُمۡ رَبُّكُم بِثَلَٰثَةِ ءَالَٰفٖ مِّنَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةِ مُنزَلِينَ
Hãy nhớ lại - hỡi Nabi - khi Ngươi nói với nhóm tín đồ Mu'min lời động viên, khích lệ họ ở trận chiến Badr, sau khi họ nghe được thông tin quân viện trợ của phe đa thần đang đến: Há không đủ hổ trợ các ngươi khi Allah gởi xuống ba ngàn quân Thiên Thần cùng chiến đấu với các ngươi ư ?
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• مشروعية التذكير بالنعم والنقم التي تنزل بالناس حتى يعتبر بها المرء.
* Được phép nhắc về những ân phước và những nạn kiếp mà thiên hạ gặp phải để rút kinh nghiệm cho bản thân.

• من أعظم أسباب تَنَزُّل نصر الله على عباده ورحمته ولطفه بهم: التزامُ التقوى، والصبر على شدائد القتال.
* Nguyên nhân lớn nhất để được Allah phù hộ, thương xót và nhân từ là luôn duy trì lòng kính sợ và nhẫn nại chiến đấu với kẻ thù.

• الأمر كله لله تعالى، فيحكم بما يشاء، ويقضي بما أراد، والمؤمن الحق يُسَلم لله تعالى أمره، وينقاد لحكمه.
* Tất cả mọi thứ là của Allah, Ngài muốn qui định thế nào tùy Ngài, muốn phán xử thế nào Ngài thích, người Mu'min phải luôn phục tùng các mệnh lệnh của Allah và cách giải quyết của Ngài.

• الذنوب - ومنها الربا - من أعظم أسباب خِذلان العبد، ولا سيما في مواطن الشدائد والصعاب.
* Tội lỗi - trong đó có vay lãi - là những nguyên nhân vĩ đại đẩy con người vào thất bại, nhất là trong những lúc gặp nguy hiểm và khó khăn.

• مجيء النهي عن الربا بين آيات غزوة أُحد يشعر بشمول الإسلام في شرائعه وترابطها بحيث يشير إلى بعضها في وسط الحديث عن بعض.
Lệnh cấm Riba đến giữa các câu Kinh nói về trận chiến Uhud cho thấy tính toàn diện và sự liên kết chặt chẽ với nhau của Islam trong giáo luật của nó.

 
含义的翻译 段: (124) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭