《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (186) 章: 阿里欧姆拉尼
۞ لَتُبۡلَوُنَّ فِيٓ أَمۡوَٰلِكُمۡ وَأَنفُسِكُمۡ وَلَتَسۡمَعُنَّ مِنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ مِن قَبۡلِكُمۡ وَمِنَ ٱلَّذِينَ أَشۡرَكُوٓاْ أَذٗى كَثِيرٗاۚ وَإِن تَصۡبِرُواْ وَتَتَّقُواْ فَإِنَّ ذَٰلِكَ مِنۡ عَزۡمِ ٱلۡأُمُورِ
Chắc chắn các ngươi - hỡi tín đồ Mu'min - sẽ bị thử thách về tài sản như bắt buộc thực hiện bổn phận và những thất thoát khác liên quan đến tài sản, sẽ bị thử thách về sinh mạng của các ngươi như hoàn thành nghĩa vụ với tôn giáo và đối diện với bao khó khăn khác; các ngươi sẽ nghe những lời lẽ xúc phạm từ nhóm người được ban Kinh Sách trước các ngươi và từ nhóm người đa thần rất nhiều điều xấu về các ngươi, về tôn giáo của các ngươi. Tuy nhiên, nếu các ngươi kiên nhẫn trước bao thử thách và giông tố cuộc đời, biết kính sợ Allah mà hoàn thành bổn phận với Allah và tránh xa điều Ngài cấm nhưng cần ở các ngươi một nghị lực chịu đựng và sự tranh đua quyết liệt.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• من سوء فعال اليهود وقبيح أخلاقهم اعتداؤهم على أنبياء الله بالتكذيب والقتل.
* Trong những hành động và bản tính thối tha của Do Thái là gây hấn với các Nabi của Allah bằng cách phủ nhận và sát hại họ.

• كل فوز في الدنيا فهو ناقص، وإنما الفوز التام في الآخرة، بالنجاة من النار ودخول الجنة.
* Tất cả thắng lợi của trần gian đều thiếu hoàn hảo, chỉ có chiến thắng ở Đời Sau mới toàn diện đó là được bình an khỏi Hỏa Ngục và được vào Thiên Đàng.

• من أنواع الابتلاء الأذى الذي ينال المؤمنين في دينهم وأنفسهم من قِبَل أهل الكتاب والمشركين، والواجب حينئذ الصبر وتقوى الله تعالى.
* Trong những thử thách mà tín đồ Mu'min phải đối diện gồm trong tôn giáo, sinh mạng do chính nhóm Do Thái và nhóm đa thần hãm hại, cách giúp vượt qua trong thời khắc đó là kiên nhẫn và kính sợ Allah Tối Cao.

 
含义的翻译 段: (186) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭