《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (69) 章: 阿里欧姆拉尼
وَدَّت طَّآئِفَةٞ مِّنۡ أَهۡلِ ٱلۡكِتَٰبِ لَوۡ يُضِلُّونَكُمۡ وَمَا يُضِلُّونَ إِلَّآ أَنفُسَهُمۡ وَمَا يَشۡعُرُونَ
Những tu sĩ của dân Kinh Sách thuộc người Do Thái và Thiên Chúa luôn ước ao đẩy các ngươi vào lầm lạc - hỡi những người cód đức tin. Chúng muốn kéo các ngươi rời khỏi Chân Lý mà Allah đã hướng dẫn các ngươi, tuy nhiên, chúng không thể đẩy ai vào lầm lạc ngoài bản thân chúng bởi khi chúng càng tìm cách đẩy những người có đức tin vào lầm lạc thì chúng càng lún sâu vào lầm lạc đó nhưng chúng không nhận ra hậu quả việc làm của mình.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• أن الرسالات الإلهية كلها اتفقت على كلمة عدل واحدة، وهي: توحيد الله تعالى والنهي عن الشرك.
* Quả thật, tất cả Bức Thông Điệp mà giới Thiên Sứ được phái xuống trần gian đều cùng chung lời gọi duy nhất, đó là độc tôn Allah trong thờ phượng và cấm Shirk (thờ phượng ai (vật) khác cùng Allah).

• أهمية العلم بالتاريخ؛ لأنه قد يكون من الحجج القوية التي تُرَدُّ بها دعوى المبطلين.
* Tầm quan trọng của kiến thức lịch sử, bởi đó là bằng chứng mạnh mẽ nhất bác bỏ mọi lời tuyên bố khống và ngụy tạo.

• أحق الناس بإبراهيم عليه السلام من كان على ملته وعقيدته، وأما مجرد دعوى الانتساب إليه مع مخالفته فلا تنفع.
* Người xứng đáng thuộc cộng đồng Ibrahim là những ai đã tuân thủ theo đức tin và giới luật mà Người đã truyền đạt, chứ không phải việc hô hào bằng miệng còn hành động thì hoàn toàn nghịch lại Người. Bởi thế, việc hô hào bằng miệng không lợi ích gì.

• دَلَّتِ الآيات على حرص كفرة أهل الكتاب على إضلال المؤمنين من هذه الأمة حسدًا من عند أنفسهم.
* Các câu Kinh khẳng định những người vô đức tin thuộc dân Kinh Sách luôn tìm mọi cách đẩy những người có đức tin của cộng đồng này sa vào lầm lạc, nguyên nhân chỉ vì lòng ganh tỵ trong lòng họ.

 
含义的翻译 段: (69) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭