《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (34) 章: 赛拜艾
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا فِي قَرۡيَةٖ مِّن نَّذِيرٍ إِلَّا قَالَ مُتۡرَفُوهَآ إِنَّا بِمَآ أُرۡسِلۡتُم بِهِۦ كَٰفِرُونَ
Và không một Thiên Sứ nào được TA cử phái đến cho những thị trấn để khuyến cáo dân làng về hành phạt của Allah ngoại trừ họ bị những tên hóng hách có thế lực, quyền hành và giàu có lên tiếng bảo: "Quả thật, những gì mà các quý vị mang đến - hỡi Thiên Sứ - chắc chắn bọn ta sẽ không tin."
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• تبرؤ الأتباع والمتبوعين بعضهم من بعض، لا يُعْفِي كلًّا من مسؤوليته.
* Sự khước từ lẫn nhau giữa những người dẫn đầu và những người làm theo, không ai dám đứng ra nhận trách nhiệm.

• الترف مُبْعِد عن الإذعان للحق والانقياد له.
* Phú quý khiến xa lánh chân lý và không phục tùng.

• المؤمن ينفعه ماله وولده، والكافر لا ينتفع بهما.
* Tài sản và con cái của người có đức tin giúp ích được họ còn đối với người vô đức tin thì không.

• الإنفاق في سبيل الله يؤدي إلى إخلاف المال في الدنيا، والجزاء الحسن في الآخرة.
* Chi tiêu vào con đường chính đạo của Allah chắc chắn được bù đắp ngay ở trần gian này và còn tiếp tục nhận thêm phần thưởng tốt nhất ở ngày sau.

 
含义的翻译 段: (34) 章: 赛拜艾
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭