《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (35) 章: 赛拜艾
وَقَالُواْ نَحۡنُ أَكۡثَرُ أَمۡوَٰلٗا وَأَوۡلَٰدٗا وَمَا نَحۡنُ بِمُعَذَّبِينَ
Và những kẻ có quyền hành tỏ ra ngông cuồng kiêu ngạo bảo rằng: "Chúng tôi, có rất là nhiều tài sản và con cháu. Thế nên, những gì mà các người thống cáo rằng chúng tôi sẽ bị trừng phạt thật là một điều vô lý. Chắc chắn chúng tôi sẽ không bao giờ bị trừng trị ở trần gian này và cũng như ở Ngày Sau."
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• تبرؤ الأتباع والمتبوعين بعضهم من بعض، لا يُعْفِي كلًّا من مسؤوليته.
* Sự khước từ lẫn nhau giữa những người dẫn đầu và những người làm theo, không ai dám đứng ra nhận trách nhiệm.

• الترف مُبْعِد عن الإذعان للحق والانقياد له.
* Phú quý khiến xa lánh chân lý và không phục tùng.

• المؤمن ينفعه ماله وولده، والكافر لا ينتفع بهما.
* Tài sản và con cái của người có đức tin giúp ích được họ còn đối với người vô đức tin thì không.

• الإنفاق في سبيل الله يؤدي إلى إخلاف المال في الدنيا، والجزاء الحسن في الآخرة.
* Chi tiêu vào con đường chính đạo của Allah chắc chắn được bù đắp ngay ở trần gian này và còn tiếp tục nhận thêm phần thưởng tốt nhất ở ngày sau.

 
含义的翻译 段: (35) 章: 赛拜艾
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭